Để giúp các em ôn tập lại kiến thức cũ Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Tô Vĩnh Diện để các em tham khảo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong học tập.
TRƯỜNG THCS TÔ VĨNH DIỆN |
ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN TOÁN 7 NĂM HỌC 2021 - 2022 |
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nếu \(\sqrt x = \frac{2}{3}\) thì x2 là số nào?
A. \(\sqrt {\frac{2}{3}} {\rm{ }}\)
B. \(\frac{2}{3}\)
C. \(\frac{{16}}{{81}}\)
D. Một kết quả khác
Câu 2: Làm tròn số 17,658 đến chữ số thập phân thứ hai là
A. 17,64
B. 17,65
C. 17,658
D. 17,66
Câu 3: Hai góc đối đỉnh thì
A. Bằng nhau
B. Bù nhau
C. Tạo thành 4 góc vuông
D. Phụ nhau
Câu 4: Cho 3 đường thẳng a, b, c phân biệt. Biết a \(\bot \) c và b \(\bot \) c , suy ra
A. a trùng với b
B. a và b cắt nhau
C. a // b
D. a \(\bot \) b
Câu 5. Biết 2x = 8, thì giá trị x bằng
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
Câu 6. Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x bằng
A. 2
B. 4
C. ±2
D. 16
Câu 7. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là
A. 3
B. 75
C. \(\frac{1}{3}\)
D. 10
Câu 8. Cho hàm số y = f(x) = 3x2 – 5. Giá trị f(–2) bằng
A. – 17
B. 7
C. – 7
D. 17
Câu 9. Cho hình vẽ (Hình 1), biết AM//CN. Số đo x là
A. x = 300 B. x = 400 C. x = 700 D. x = 550
Câu 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm N nằm trên trục hoành có hoành độ bằng 2 thì tọa độ của điểm N là
A. N(0; 2). B. N(2; 2). C. N(2; 0). D. N(–2; 2).
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi bằng 48cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 4; 7; 5.
Câu 2. Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AE = AD. Gọi F là giao điểm của BD và CE, H là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
a) ΔADB = ΔAEC
b) BF = CF
c) Ba điểm A, F, H thẳng hàng.
Câu 3. Tìm x, y biết: \(\frac{{1 + 3y}}{{12}} = \frac{{1 + 5y}}{{5x}} = \frac{{1 + 7y}}{{4x}}\)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1C |
2D |
3A |
4C |
5C |
6D |
7A |
8B |
9A |
10C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (cm, 0 < a, b, c < 48)
Theo bài ra ta có: \(\frac{a}{4} = \frac{b}{7} = \frac{c}{5}\) và a + b + c = 48
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{4} = \frac{b}{7} = \frac{c}{5} = \frac{{a + b + c}}{{4 + 7 + 5}} = \frac{{48}}{{16}} = 3\)
Suy ra : a = 12 ; b = 21 ; c = 15
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là 12cm, 21cm, 15cm.
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Kết quả phép tính nào sau đây không phải là x12?
A. x18 : x6
B. x4.x³
C. x4.x8
D. [(x³)²]²
Câu 2. Ba số a; b; c tỉ lệ với các số 3; 5; 7 và b – a = 20. Tính P = a + b + c
A. P = 120
B. P = 150
C. P = 200
D. P = 180
Câu 3. Cho biết 1 inch = 2,54 cm. Vậy 17 inches gần bằng bao nhiêu cm (làm tròn đến hàng đơn vị).
A. 43,18cm
B. 44 cm
C. 43,2 cm
D. 43 cm
Câu 4. Các căn bậc hai của 19600 là
A. 9800
B. –9800
C. 140 và - 140
D. 1400 và - 1400
Câu 5. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là
A. 3
B. 75
C. 1/3
D. 10
Câu 6. Cho hàm số y = f(x) = 2x² + 3. Giá trị nào sau đây đúng?
A. f(0) = 5
B. f(1) = 7
C. f(–1) = 1
D. f(–2) = 11
Câu 7. Cho điểm M(–2; 4). Điểm M thuộc góc phần tư thứ mấy?
A. I
B. II
C. III
D. IV
Câu 8. Góc ngoài của tam giác lớn hơn:
A. mỗi góc trong không kề với nó
B. góc trong kề với nó.
C. tổng của hai góc trong không kề với nó
D. tổng ba góc trong của tam giác.
Câu 9: Cho . Các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác là:
A. AB = MP; AC = MN; BC = NP.
B. AB = MN; AC = MN; BC = MN.
C. AB = MN; AC = MP; BC = NP.
D. AC = MN; AC = MP; BC = NP.
Câu 10. Hai đường thẳng xx’và yy’ cắt nhau tại O. Chúng được gọi là hai đường thẳng vuông góc khi
A. xÔy = 90°
B. xÔy là góc nhọn
C. xÔy là góc tù
D. xÔy = 60°
Câu 11. Cho ΔPQR = ΔDEF và PQ = 4 cm, QR = 6 cm, PR = 5 cm. Chu vi tam giác DEF là
A. 14cm
B. 15cm
C. 16cm
D. 17cm
Câu 12: Chứng minh định lí là :
A. dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
B. dùng đo đạc trực tiếp để suy ra kết luận
C. dùng hình vẽ để suy ra kết luận
D. dùng lập luận để từ kết luận suy ra giả thiết
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Tìm x biết:
a) \(2x + \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)
b) \({\left( {x - 3} \right)^2} = 16\)
Câu 2. Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi bằng 48cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 4; 7; 5.
Câu 3. Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AE = AD. Gọi F là giao điểm của BD và CE, H là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
a) \(\Delta ADB\) = \(\Delta AEC\)
b) BF = CF
c) Ba điểm A, F, H thẳng hàng.
Câu 4. Tìm x, y biết: \(\frac{{1 + 3y}}{{12}} = \frac{{1 + 5y}}{{5x}} = \frac{{1 + 7y}}{{4x}}\)
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1B |
2B |
3D |
4C |
5A |
6D |
7B |
8A |
9C |
10A |
11B |
12A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) \(2x+\frac{1}{3}=\frac{7}{3}\)
\(2x=\frac{7}{3}-\frac{1}{3}\)
\(2x=2\)
x = 1
b) \({{\left( x-3 \right)}^{2}}=16\)
x – 3 = 4
x = 7
Hoặc x – 3 = – 4
x = – 1
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 3
I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Câu 1: Nếu \(\sqrt x = 9\) thì ?
A . x = 3;
B . x = -3;
C . x = -81;
D . x = 81
Câu 2: Làm tròn số 248,567 đến chữ số thập phân thứ nhất:
A. 250
B. 248
C. 248,6
D. 248,57
Câu 3: Cho ǀxǀ – 1 = 2 thì:
A. x = 3
B. x = – 3
C. x = 2 hoặc x = – 2
D. x = 3 hoặc x = – 3
Câu 4: Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{{12}}\, = \,\frac{{ - \,2}}{3}\). Kết quả x bằng :
A. – 10
B. – 8
C. – 9
D. – 7
Câu 5: Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ thuận là . Khi x = 2, thì y bằng:
A. 1
B. 2
C. 11
D. 6
Câu 6: Cho hàm số y = f(x) = 2x - 1. Tại x = 2 , f(2) có giá trị là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích không đổi, nếu chiều dài tăng gấp đôi thì chiều rộng sẽ:
A. Tăng gấp đôi
B. Không thay đổi
C. Giảm một nửa
D. Giảm 4 lần
Câu 8: Để hai đường thẳng c và d song song với nhau ( hình 1) thì góc x bằng:
A . 300
B . 600
C . 1200
D . 600 hoặc 1200
Câu 9. Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AB nếu :
A. d cắt đoạn thẳng AB
B. d vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của đoạn thẳng AB .
C. d vuông góc với đoạn thẳng AB.
D. d đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB .
Câu 10. Cho \({\rm{\Delta }}ABC{\rm{ = \Delta }}MNP\).Biết \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}cm,MP{\rm{ }} = {\rm{ }}8{\rm{ }}cm,NP{\rm{ }} = {\rm{ }}7{\rm{ }}cm.\)Chu vi của là:
A. 30 cm
B. 25 cm
C. 15 cm
D. 12,5 cm
II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1: ( 1,5 điểm).
Thực hiện phép tính ( bằng cách hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{1}{4} + \frac{{ - 3}}{8}\)
b) \(4\frac{5}{9}:\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) + 5\frac{4}{9}:\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)
c) 0,5\(\sqrt {100} \; - \,\sqrt {\frac{1}{9}} \)
Câu 2: ( 1,0 điểm)
Tổng số học sinh khối 7 của trường THCS Lập Lễ là 182 em. Nhà trường đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu của học kỳ I đối với học sinh khối 7 là số học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu của khối tỷ lệ với 23: 30: 34: 4. Không có học sinh kém. Hỏi theo chỉ tiêu của nhà trường thì có bao nhiêu học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu.
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ tia phân giác BM của góc B (M ∈ AC). Trên BC xác định điểm N sao cho BA = BN.
a/ Chứng minh ∆ ABM = ∆NBM
b/ AN cắt BM tại H. Chứng minh HA = HN .
c/ Từ C kẻ tia Cy vuông góc với tia BM tại K. Chứng minh CK // HN
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1D |
2C |
3D |
4B |
5A |
6A |
7C |
8C |
9B |
10B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) \(\frac{2}{8} + \frac{{ - 3}}{8} = \frac{1}{8}\)
b) \(4\frac{5}{9}:\left( { - \frac{5}{7}} \right) + 5\frac{4}{9}:\left( { - \frac{5}{7}} \right)\) = \(\frac{{41}}{9}.\left( { - \frac{7}{5}} \right) + \frac{{49}}{9}.\left( { - \frac{7}{5}} \right) = - \frac{7}{5}\left( {\frac{{41}}{9} + \frac{{49}}{9}} \right) = - \frac{7}{5}.10 = - 14\)
c) \(0,5.\sqrt {100} - \sqrt {\frac{1}{9}} \)= 0,5.10 - \(\frac{1}{3}\)= 5 - \(\frac{1}{3}\)= \(\frac{{15}}{3} - \frac{1}{3} = \frac{{14}}{3}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 4
Câu 1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính( tính nhanh nếu có thể)
a) \(\frac{5}{{17}} - \frac{2}{9} - \frac{{20}}{{12}} - \frac{7}{9} + \frac{{12}}{{17}}\)
b) \(\left[ {6{{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)}^2} - 3\left( { - \frac{1}{3}} \right) + 1} \right]:\left( {\frac{{ - 1}}{3} - 1} \right)\)
c) \( - 7\sqrt {36} + {5^2}\)
d) \(\frac{4}{5}.7\frac{1}{4} - \frac{4}{5}.17\frac{1}{4}\)
Câu 2 (2,0 điểm). Tìm x biết
a) \(\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x = - 3\)
b) (2x – 1)3 = -27
c) \(\left| {x + \frac{1}{2}} \right| - 6 = - 2\)
d) \(\left( {\sqrt 9 + \sqrt 4 } \right)\sqrt x = 10\)
Câu 3(2,0 điểm)
Số học sinh nam và nữ của lớp 7B tỉ lệ với 3 và 5. Hỏi lớp đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ biết số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 10 em.
Câu 4( 3,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông và AB = AC gọi K là trung điểm của BC
a, chứng minh ΔAKB = ΔAKC
b, Chứng minh AK ⊥ BC
c, Từ C vẽ đường vuông góc với BC cắt AB tại E. Chứng minh EC//AK. Tính số đo góc AEC.
Câu 5(1,0 điểm). Cho 2a = 3b= 4c. Tìm giá trị của biểu thức \(A = \frac{{a - b + c}}{{a + 2b - c}}\)
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) \(\frac{5}{{17}} - \frac{2}{9} - \frac{{20}}{{12}} - \frac{7}{9} + \frac{{12}}{{17}}\)
= \(\left( {\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{17}}} \right) - \left( {\frac{2}{9} + \frac{7}{9}} \right) - \frac{{20}}{{12}}\)
\( = 1 - 1 - \frac{{20}}{{12}}\)
= \(0 + \frac{5}{3}\)
= \(\frac{5}{3}\)
b) \(\left[ {6{{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)}^2} - 3\left( { - \frac{1}{3}} \right) + 1} \right]:\left( {\frac{{ - 1}}{3} - 1} \right)\)
\(\begin{array}{l}
= \left( {6.\frac{1}{9} + 1 + 1} \right):\frac{{ - 4}}{3}\\
= \frac{8}{3}:\frac{{ - 4}}{3}\\
= - 2
\end{array}\)
........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Tô Vĩnh Diện. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!