YOMEDIA

50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12 có đáp án

Tải về
 
NONE

50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12 có đáp án do Hoc247 tổng hợp và biên soạn bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến quy luật di truyền trong chương trình Sinh học 12 sẽ giúp các em ôn tập thật tốt và có hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG II: QUY LUẬT DI TRUYỀN SINH HỌC 12 

Câu 1. Nội dung của quy luật phân li là:

   A. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.

   B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.

   C. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.

   D. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.

Câu 2. Nội dung cơ bản thuyết giao tử thuần khiết Menđen là:

   A. Giao tử chỉ mang một alen đối với mỗi cặp alen của gen đó.

   B. Trong cơ thể lai, các "nhân tố di truyền" không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P.

   C. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên.

   D. Các nhân tố di truyền khi tồn tại thành cặp trong tế bào chúng hòa trộn vào nhau thành một.

Câu 3. Cho các nội dung sau về quy luật Menđen:

  1. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai.
  2. Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen chủ yếu là cây đậu Hà Lan.
  3. Quy luật di truyền của Menđen bao gồm 2 quy luật: quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
  4. Điều kiện nghiệm đúng trong quy luật phân li độc lập là các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp.

Có bao nhiêu nội dung đúng?

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Câu 4. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước sau:

  1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
  2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
  3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.

Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lí:

   A. 3, 2, 4, 1.                     B. 3, 4, 1, 2.                     C. 3, 2, 1, 4.                     D. 3, 2, 4, 1.

Câu 5. Alen là những trạng thái...... (K: khác nhau, G: giống nhau) của cùng một gen, alen này khác alen kia ở...... (M: một cặp nuclêôtit, S: một hoặc một số cặp nuclêôtit) là sản phẩm của hiện tượng...... (B: biến dị tổ hợp, Đ: đột biến gen), sự khác nhau về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về chức năng, mỗi alen quy định một biểu hiện khác nhau của......(C: cùng một loại tính trạng, L: hai loại tính trạng). Những chỗ...... là các cụm từ với các kí hiệu tương ứng lần lượt là:

   A. G, M, B, C.                 B. B. G, M, Đ, C.            C. K, S, B, L.                   D. K, S, Đ, C.

Câu 6. Thế nào là cặp alen?

   A. 2 alen thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

   B. 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

   C. 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

   D. 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

Câu 7. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1. Cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:

  1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
  2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
  3. Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng.

   A. 1, 2.                             B. 1, 2, 3.                         C. 1, 3.                             D. 2, 3.

Câu 8. Cho các nội dung sau:

  1. Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai thuận nghịch.
  2. Locut là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định.
  3. Các gen alen thường có cùng locut.
  4. Quy luật phân li độc lập luôn dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.

Có bao nhiêu nội dung đúng?

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Câu 9. Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là:

   A. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.

   B. Cá thể đem lai phải thuần chủng.

   C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

   D. Tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Câu 10. Cho hình ảnh sau, cho biết hình này nói về hiện tượng gì?

   A. Gen quy định màu hoa bị đột biến khi hai alen A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai hoa hồng.

   B. Môi trường thay đổi làm xuất hiện hiện tượng thường biến kéo theo xuất hiện màu hoa mới.

   C. Hiện tượng alen A trội không hoàn toàn so với alen a làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng là hoa hồng.

   D. Không có lời mô tả hiện tượng nào là đúng.

Đáp án từ câu 1-10 của trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12

1.B

2.B

3.C

4.C

5.D

6.D

7.A

8.A

9.C

10.C

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-20 của trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 21. Trong phép lai một cặp tính trạng tưorng phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?

  1. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
  2. Tính trạng trội phải hoàn toàn.
  3. Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
  4. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
  5. Mỗi gen quy định một tính trạng.
  6. Bố và mẹ thuần chủng.

Số điều kiện cần thiết là:

   A. 3                                   B. 4                                   C. 5                                   D. 6

Câu 22. Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng:

  1. Lai phân tích dùng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình lặn vì
  2. Phép lai phân tích ứng dụng quy luật phân li độc lập.

   A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.

   B. (a) đúng, (b) sai.

   C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.

   D. (a) sai, (b) đúng.

Câu 23. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về các kết quả của phép lai nói trên là?

  1. Ở thế hệ hạt lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
  2. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
  3. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
  4. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.

   A. 2                                   B. 1                                   C. 3                                   D. 4

Câu 24. Ở bò gen D quy định lông đen là ưội hoàn toàn so với gen d quy định lông vàng. Một con bò đực lông đen giao phối với con bò cái thứ nhất thì thu được một con bê lông đen thứ nhất. Cũng con bò đực lông đen ấy giao phối với con bò cái thứ hai thì được một con bê lông đen thứ hai, giao phối với con bò cái thứ ba thì được con bê lông vàng. Theo kết quả này người ta có một số nhận định sau:

  1. Có 4 con bò và bê chắc chắn biết được kiểu gen.
  2. Bò cái thứ hai chắc chắn mang alen lặn, bò cái thứ ba chắc chắn mang alen trội.
  3. Trong kiểu gen của 7 con bò và bê trên có tổng cộng 4 alen trội và 6 alen lặn trở lên.
  4. Nếu lai phân tích bò cái thứ hai kết quả cho bê con thứ tư có lông đen thì con bò này có kiểu gen đồng hợp trội.

Số nhận định sai là:

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Câu 25. Đặc điểm nào sau không phải của tác động gen không alen?

   A. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh.

   B. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.

   C. Xảy ra hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen với nó.

   D. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở đời con.

Câu 26. Cho các nội dung sau về tương tác gen:

  1. Tương tác gen thực ra là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
  2. Chỉ có sự tương tác giữa các gen không alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
  3. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa hai gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
  4. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội da càng đen.
  5. Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng.

Có bao nhiêu phát biểu sai?

   A. 2                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 5

Câu 27. Cho tính trạng và kiểu hình biểu hình sau, có thể xếp các tính trạng này vào quy luật tương tác gen nào:

Tính trạng

Quy luật tương tác

a. Màu hoa. (đỏ - vàng - trắng)

1. Tương tác bổ sung

b. Chiều dài tai nhỏ.

c. Lông (đen - xám - trắng)

d. Màu da. (đen - trắng)

2. Tương tác át chế

e. Màu hạt của lúa mì.

(đỏ đậm - đỏ - đỏ hồng - hồng- trắng)

f. Hình dạng quả. (tròn - dẹt - dài)

g. Hình dạng mào gà.

(quả đào - hoa hồng - hạt đậu - chiếc lá)

3. Tương tác cộng gộp

h. Chiều cao cây ngô.

   A. 1 -(a, e, f); 2-(g); 3-(b, c, d, h).                          B. 1-(a, e, g); 2-(c, f); 3-(b, d, h).

   C. 1-(a, f, g); 2-(c); 3-(b, d, e, g, h).                       D. 1-(a, f, g); 2-(c, d); 3-(b, e, g, h).

Câu 28. Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm như thế nào?

   A. Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai.

   B. Dùng đột biến gen để xác định

   C. Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị.

   D. Dùng phương pháp lai phân tích.

Câu 29. Khi nghiên cứu ở ruồi giấm Moocgan nhận thấy ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, lông cứng ra, trứng đẻ ít đi, tuổi thọ ngắn...Hiện tượng này được giải thích:

   A. Gen cánh cụt đã bị đột biến.

   B. Tất cả các tính hạng trên đều do gen cánh cụt gây ra.

   C. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của môi trường lên gen quy định cánh cụt.

   D. Gen cánh cụt đã tương tác với gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác.

Câu 30. Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều gen thì:

   A. Các dạng trung gian tạo ra càng nhiều.

   B. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.

   C. Xu hướng chuyển sang tác động bổ trợ.

   D. Vai trò của các gen trội bị giảm xuống.

Đáp án từ câu 21-30 của trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12

21.C

22.B

23.C

24.D

25.C

26.B

27.C

28.B

29.B

30.A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-40 của trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 41. Trong phép lai 1 cặp ruồi giấm, F1 thu được tỉ lệ 2 cái: 1 đực. Dựa vào kết quả phép lai này, hãy cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:

  1. Có hiện tượng gen gây chết ở ruồi đực.
  2. Gen gây chết là gen trội.
  3. Nếu cho F1 tạp giao sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đực : 4 cái.
  4. Lai phân tích ruồi cái đời P sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình 1 đực : 1 cái.

   A. 1                                   B. 2                                   C. 3                                   D. 4

Câu 42. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cho F1 lai phân tích thu được kết quả sau: 5 đỏ, tròn: 1 vàng, tròn: 5 đỏ, bầu dục: 1 vàng, bầu dục. Biết nếu loài này bị đột biến dị bội, số lượng NST của thể này tối đa sẽ bằng số lượng NST của thể bốn và tối thiểu là thể ba, không phát sinh các đột biến nào khác nữa, giao tử lệch bội vẫn có sức sống bình thường. Dựa vào kết quả phép lai và đề bài, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đúng:

  1. Tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập với nhau.
  2. Tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền liên kết không hoàn toàn.
  3. Số kiểu gen cây F1 thỏa phép lai trên là 6.
  4. Nếu biết cây F1 không ở thể ba thì biết số kiểu gen cây F1 thỏa phép lai trên là 2.
  5. Số phép lai phân tích thỏa đề bài là 12.

   A. 1                                   B. 4                                   C. 2                                   D. 3

Câu 43. Ở chuột, màu lông được quy định bởi một số alen, alen trội là trội hoàn toàn. Trong đó Cb - đen, Cc - kem, Cs - bạc, Cz - bạch tạng, theo thứ tự trội lặn là Cb > Cs > Cc > Cz. Có bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng?

  1. Nếu cho cá thể lông đen x cá thể lông bạc thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
  2. Xét các cá thể bình thường sẽ có tối đa 9 loại kiểu gen về các alen trên.
  3. Nếu cho cá thể lông đen x cá thể lông đen thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
  4. Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình lông đen.

   A. 3                                   B. 2                                   C. 1                                   D. 4

Câu 44. Ở chuột, màu lông do 2 gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Nếu có mặt gen A, chuột sẽ có lông màu trắng, không có gen A nhưng có gen B chuột có lông nâu, không có cả 2 gen chuột cho lông màu xám. Các cặp gen phân li độc lập. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

  1. Cho chuột lông trắng dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được là: 12 trắng : 3 nâu: 1 xám.
  2. Chuột trắng thuần chủng gồm 2 kiểu gen quy định.
  3. Cho chuột trắng AAbb giao phối với một chuột bất kì khác luôn cho đời con có kiểu hình lông trắng.
  4. Cho chuột lông trắng giao phối với chuột lông xám có thế thu được đời con có 3 loại kiểu hình.

   A. 1                                   B. 4                                   C. 2                                   D. 3

Câu 45. Cho F1 lai với nhau, đời con có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 3 cây quả tròn : 3 cây quả bầu dục : 1 cây quả dài. Tổ hợp nhận định các kết luận nào sau đây không đúng nhất?

  1. Chỉ cần có mặt một trong 2 gen trội thì sẽ cho kiểu hình quả tròn.
  2. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
  3. Kiểu hình quả dài có kiểu gen đồng hợp lặn.
  4. Có mặt cả 2 gen trội không alen thì mới có kiểu hình quả dẹt.

   A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng.

   B. (2) đúng, (3) đúng, (4) đúng.

   C. (1) sai, (2) đúng, (4) sai.

   D. (1) đúng, (2) sai, (4) sai.

Câu 46. Khi nói về hiện tượng tương tác gen, phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen với nhau.

   B. Tương tác gen không làm xuất hiện các kiểu hình mới ở đòi con so với bố mẹ.

   C. Tương tác gen thực chất là do sản phẩm của các gen tương tác với nhau.

   D. Tương tác gen là hiện tượng các gen trực tiếp tác động với nhau tạo ra kiểu hình mới.

Câu 47. Ở một loài đậu thơm, sự có mặt của hai gen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng:

  1. Tính trạng màu hoa là kết quả của tác động bổ trợ giữa 2 gen A và B.
  2. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được hoa giống toàn hoa đỏ thì kiểu gen đời P là aaBB x aabb.
  3. Lai phân tích cây đậu F1 ở phép lai aaBB x aabb sẽ thu được tỉ lệ đời con 100% hoa trắng.
  4. Phép lai có thể thu được hoa đỏ thuần chủng là AaBB x AaBb.

   A. 3                                   B. 2                                   C. 4                                   D. 1

Câu 48. Theo dõi sự di truyền màu sắc của quả một loài cây người ta thu được đời con phân li với tỉ lệ: 4 quả đỏ : 3 quả vàng : 1 quả xanh.

Người ta đưa các kết luận về sự di truyền như sau:

  1. Màu sắc quả có thể di truyền theo quv luật tương tác át chế trội hoặc át chế lặn.
  2. Nếu màu quả chịu tương tác át chế trội thì khi lai 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen sẽ cho tỉ lệ kiểu hình đời con là 9:3:4.
  3. Nếu có mặt 2 gen trội không alen với nhau, cây có thể cho 1 trong 3 kiểu hình quả đỏ, vàng hoặc xanh.
  4. Cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen có thể cho kiểu hình quả đỏ.
  5. Nếu màu quả chịu tương tác át chế lặn thì cây đồng hợp trội ở tỉ lệ đời con trên có quả màu đỏ.

Số kết luận đúng là:

   A. 1                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 2

Câu 49. Ở một loài côn trùng, khi côn trùng mắt đỏ lai phân tích ở Fa có tỉ lệ kiểu hình 2 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng : 1 con đực mắt đỏ. Dựa vào phép lai trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng:

  1. Tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác gen bổ sung và di truyền liên kết với giới tính.
  2. Tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác gen cộng gộp và di truyền liên kết với giới tính.
  3. Côn trùng mắt đỏ đem lai ở giới đồng giao.
  4. Côn trùng lai với côn trùng mắt đỏ, ở giới dị giao và có kiểu gen đồng hợp lặn.

   A. 1                                   B. 3                                   C. 4                                   D. 2

Câu 50. Cho chuột F1 tạp giao với tạp giao với các chuột khác trong 3 phép lai sau:

  • Phép lai 1: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 6 lông trắng : 1 lông nâu : 1 lông xám.
  • Phép lai 2: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 4 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám.
  • Phép lai 3: Thế hệ con phân li theo tỉ lệ 12 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám.

Biết gen quy định nằm trên NST thường.

Cho các kết luận sau:

  1. Quy luật di truyền trong 3 phép lai trên là tương tác át chế trội.
  2. Con chuột F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
  3. Chuột khác ở phép lai 1 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen, trong đó cặp gen dị họp mang gen không át chế.
  4. Chuột khác ở phép lai 2 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen, trong đó cặp gen đồng hợp mang gen không át chế.
  5. Chuột F1 đem lai phân tích sẽ cho tỉ lệ đời con 1 lông trắng : 2 lông nâu : 1 lông xám.

Số kết quả đúng là:

   A. 2                                   B. 1                                   C. 4                                   D. 3

Đáp án từ câu 41-50 của trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12

41.C

42.C

43.A

44.B

45.D

46.C

47.A

48.A

49.A

50.D

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-40 của trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung 50 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương II Quy luật di truyền Sinh học 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF