QUẢNG CÁO Tham khảo 2435 câu hỏi trắc nghiệm về Đề thi THPTQG Câu 1: Mã câu hỏi: 25722 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500 nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là A. 0,5 mm. B. 1 mm C. 4 mm D. 2 mm Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 25724 Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là \(4,97{\rm{ }}\mu m.\) Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;\,\,\,c = {3.10^8}m/s\) và \(e = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ }}C.\) Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là A. 0,44 eV. B. 0,48 eV C. 0,35 eV D. 0,25 eV Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 25726 Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì A. năng lượng liên kết của hạt nhân Y lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân X. B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y D. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 25731 Một khung dây phẳng diện tích 20cm2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 600 và có độ lớn 0,12T. Từ thông qua khung dây này là A. \({\rm{2,4}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{ WB}}{\rm{. }}\) B. \({\rm{1,2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{ WB}}{\rm{. }}\) C. \({\rm{2,4}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 6}}}}{\rm{ WB}}{\rm{. }}\) D. \({\rm{2,4}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 6}}}}{\rm{ WB}}{\rm{. }}\) Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 25759 Tốc độ của ánh sáng trong chân không là \(c = {3.10^8}{\rm{ }}m/s.\) Nước có chiết suất n=1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là A. \({\rm{2,63}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{8}}}{\rm{ m/s}}{\rm{.}}\) B. \({\rm{2,26}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{ km/s}}{\rm{. }}\) C. \({\rm{1,69}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{ km/s}}{\rm{. }}\) D. \({\rm{1,13}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{8}}}{\rm{ m/s}}{\rm{. }}\) Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 25760 Một sợi dây dài 2m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây với tốc độ 20 m/s. Biết rằng tần số của sóng truyền trên dây có giá trị trong khoảng từ 11Hz đến 19Hz. Tính cả hai đầu dây, số nút sóng trên dây là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 25761 Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình \(i = 2cos\left( {{{2.10}^7}t{\rm{ }} + \pi /2} \right){\rm{ }}\left( {mA} \right)\) (t tính bằng s). Điện tích của một bản tụ điện ở thời điểm \(\pi /20{\rm{ }}\left( {\mu s} \right)\) có độ lớn là A. \({\rm{0,05 nC}}\) B. \({\rm{0,1 }}\mu {\rm{C}}{\rm{.}}\) C. \({\rm{0,05 }}\mu {\rm{C}}{\rm{.}}\) D. \({\rm{0,1 }}n{\rm{C}}{\rm{.}}\) Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 25762 Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3kV. Biết động năng cực đại của êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy \(e = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ }}C;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{ - 31}}{\rm{ }}kg.\) Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là A. 456 km/s B. 273 km/s C. 654 km/s D. 723 km/s Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 25763 Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy \({r_0} = 5,{3.10^{-11}}{\rm{ }}m;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{-31}}{\rm{ }}kg;{\rm{ }}k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}\) và \(e = 1,{6.10^{-19}}{\rm{ }}C\). Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8s là A. 12,6 mm B. 72,9 mm C. 1,26 mm. D. 7,29 mm. Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 25771 Hai điện tích điểm \({q_1} = {10^{ - 8}}{\rm{ }}C\) và \({q_2} = - {\rm{ }}{3.10^{ - 8}}{\rm{ }}C\) đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm \(q = {10^{ - 8{\rm{ }}}}C\) tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy \(k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}.\) Lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn là A. \({\rm{1,23}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{ N}}{\rm{.}}\) B. \({\rm{1,14}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{ N}}{\rm{.}}\) C. \({\rm{1,44}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{ N}}{\rm{.}}\) D. \({\rm{1,04}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{ N}}{\rm{.}}\) Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 25779 Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: \(E = 12{\rm{ }}V;{\rm{ }}{R_1} = 4{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_2} = {R_3} = 10{\rm{ }}\Omega .\) Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là A. \({\rm{1,2 }}\Omega \) B. \({\rm{0,5 }}\Omega \) C. \({\rm{1,0 }}\Omega \) D. \({\rm{0,6 }}\Omega \) Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 25783 Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng 90cm. Dịch chuyển thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng 30 cm. Giá trị của f là A. 15 cm. B. 40 cm C. 20 cm D. 30 cm Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 25793 Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, được đặt trong không khí; điện trở R; nguồn điện có E=12V và \(r = 1\Omega .\) Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là \(2,{51.10^{ - 2}}{\rm{ }}T.\) Giá trị của R là A. \({\rm{7 }}\Omega \) B. \({\rm{6 }}\Omega \) C. \({\rm{5 }}\Omega \) D. \({\rm{4 }}\Omega \) Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 25796 Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 3cm Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt \({x_1} = 3cos\omega t\) và \({x_2} = 6cos\left( {\omega t + \pi /3} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right).\) Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng A. 9 cm B. 6 cm C. 5,2 cm D. 8,5 cm Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 25802 Một con lắc lò xo có m=100g và k=12,5 N/m Thời điểm ban đầu (t=0) lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm \({t_1} = 0,11{\rm{ }}s,\) điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}.\) Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó.Tốc độ của vật tại thời điểm \({t_2} = 0,21{\rm{ }}s\) là A. \({\rm{40}}\pi {\rm{ cm/s}}{\rm{.}}\) B. \({\rm{20}}\sqrt 3 {\rm{ cm/s}}{\rm{.}}\) C. \({\rm{20}}\pi {\rm{ cm/s}}{\rm{.}}\) D. \({\rm{20}}\pi \sqrt 3 {\rm{ cm/s}}{\rm{.}}\) Xem đáp án ◄1...56789...163► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật