QUẢNG CÁO Tham khảo 2435 câu hỏi trắc nghiệm về Đề thi THPTQG Câu 1: Mã câu hỏi: 27564 Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kỳ, khoảng thời gian để độ lớn gia tốc của vật không vượt quá 100 cm/s2 là T/3. Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là A. 1 Hz. B. 2 Hz. C. 3 Hz. D. 4 Hz. Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 27566 Con lắc đơn có chiều dài ℓ treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đi lên với gia tốc có độ lớn a (a < g) thì dao động với chu kỳ T1. Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì dao động với chu kỳ T2 = 2T1. Độ lớn gia tốc a bằng A. g/5. B. 2g/3. C. 3g/5. D. g/3. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 27568 Con lắc lò xo có khối lượng 250 g, độ cứng k = 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa với biên độ A và khi cách vị trí cân bằng 2 cm nó có vận tốc là \(40\sqrt 3 \) cm/s. Giá trị của biên độ là A. 2 cm. B. 3 cm. C. 4 cm. D. 5 cm. Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 27571 Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa với cơ năng E = 32 mJ. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc v= 40√3 cm/s và gia tốc a = 8 m/s2. Pha ban đầu của dao động là A. –π/6. B. π/3. C. –2π/3. D. –π/3. Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 27573 Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm, chu kỳ T = 1,2 s, pha ban đầu là π/3. Quãng đường con lắc đi được trong 4 s đầu tiên là A. 26 cm. B. 27 cm. C. 28 cm. D. 25 cm. Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 27579 Trong một dao động điều hòa có chu kỳ T thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là A. T/12. B. T/8 C. T/6 D. T/4 Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 27581 Mạch RLC nối tiếp gồm cuộn dây (L,r) và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u = \(30\sqrt 2 \)cos(100πt – π/6) V. Điều chỉnh C để UC = UCmax = 50 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây khi đó là: A. \(30\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V.\) B. \(40\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,V.\) C. \(40\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,V.\) D. \(40\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\,V.\) Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 27582 Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 25 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 4cos40πt mm và u2 = 4cos(40πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động ới biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 27583 Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4π.10-5 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Điểm M cách nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là A. 50 dB. B. 60 dB. C. 70 dB. D. 80 dB. Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 27586 Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt mm và uB = 2cos(40πt + π) mm . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là A. 18. B. 19. C. 20. D. 21. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 27589 Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48 Hz đến 64 Hz. Tần số dao động của nguồn là A. 48 Hz. B. 54 Hz. C. 56 Hz. D. 64 Hz. Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 27591 Hai nguồn sóng trên mặt nước là S1, S2 cách nhau S1S2 = 9λ phát ra hai sóng có phương trình u1 = asinωt và u2 = acosωt. Sóng không suy giảm. Số điểm giao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 27593 Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp (L thuần cảm) có tần số f thay đổi được. Khi f = f1 hay f = f2 thì mạch có cùng công suất, khi f = f3 thì mạch có công suất cực đại. Hệ thức đúng là : A. \({f_1}{f_2} = f_3^2\) B. \({f_2}{f_3} = f_1^2\) C. \({f_3}{f_1} = f_2^2\) D. \({f_1} + {f_2} = 2{f_3}\) Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 27594 Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp (L thuần cảm) có tần số f thay đổi được. Khi f = f1 hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở UR = URmax, khi f = f2 hiệu điện thế hiệu dụng trên cuộn cảm UL = ULmax, khi f = f3 hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện UC = UCmax. Hệ thức đúng là: A. \({f_1}{f_2} = f_3^2\) B. \({f_2}{f_3} = f_1^2\) C. \({f_3}{f_1} = f_2^2\) D. \({f_1} + {f_2} = 2{f_3}\) Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 27595 Mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở \(R = 150\sqrt 3 \,\Omega \) và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = U0cos2πft V với f thay đổi được. Khi f = f1 = 25 Hz hay f = f2 = 100 Hz thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau nhưng lệch pha nhau 600. Cảm kháng cuộn dây khi f = f1 là A. 50 Ω. B. 100 Ω. C. 150 Ω. D. 200 Ω. Xem đáp án ◄1...1819202122...163► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật