QUẢNG CÁO Tham khảo 2435 câu hỏi trắc nghiệm về Đề thi THPTQG Câu 1: Mã câu hỏi: 26157 Xét mạch có diện tích S đặt trong vùng có từ trường đều \(\overrightarrow B \) , \(\overrightarrow B \) hợp với vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) góc α. Từ thông gửi qua mạch là: A. \(\Phi = BS\sin \alpha \) B. \(\Phi = BS\cos \alpha \) C. \(\Phi = \frac{B}{{S\cos \alpha }}\) D. \(\Phi = \frac{{BS}}{{\cos \alpha }}\) Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 26158 Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 480 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trường giao thoa có bề rộng L = 20 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là A. 11. B. 13 C. 15. D. 17. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 26159 Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do thì năng lượng A. điện từ của mạch được bảo toàn. B. điện trường tập trung ở cuộn cảm. C. điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi. D. từ trường tập trung ở tụ điện. Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 26160 Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. B. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia tử ngoại. C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy. D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy. Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 26161 Cuộn dây độ tự cảm L có dòng điện qua cuộn dây là i thì từ thông trong cuộn dây là A. Φ = –Li'. B. Φ = Li. C. \(\Phi = L{i^2}\) D. \(\Phi = \frac{L}{i}\) Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 26162 Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Xét chuyển động theo một chiều từ vị trí cân bằng ra biên. Khi đó, tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x0 bằng với tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí x0 đến biên và bằng 40 cm/s. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ là A. 20 cm/s. B. 40 cm/s. C. 10 cm/s. D. 80 cm/s. Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 26163 Vào thời điểm ban đầu (t = 0), điện tích ở một bản tụ điện của mạch dao động LC có giá trị cực đại \(q = {Q_0} = {4.10^{ - 6}}C\) . Đến thời điểm \(t = \frac{T}{3}\) (T là chu kỳ dao động của mạch) thì điện tích của bản tụ này có giá trị là A. \( - 2\sqrt 2 {.10^{ - 6}}C\) B. \({2.10^{ - 6}}C\) C. \(2\sqrt 2 {.10^{ - 6}}C\) D. \( - {2.10^{ - 6}}C\) Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 26164 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm), trong đó L thay đổi được. Khi L = L0 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại và bằng 200 W và khi đó UL = 2U . Sau đó thay đổi giá trị L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất. Công suất tiêu thụ của mạch lúc này là A. 180 W. B. 150 W. C. 160 W. D. 120 W. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 26165 Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng hai bức xạ đơn sắc đỏ 690 nm và lục 510 nm. Trên màn ta quan sát giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được số vân sáng đơn sắc là A. 37. B. 38. C. 39. D. 40. Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 26166 Mạch dao động LC lý tưởng dao động với chu kỳ riêng T = 10-4 s, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0 = 10V, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I0 = 0,02 A. Điện dung của tụ điện bằng A. 0,32 pF. B. 0,32 nF. C. 0,16 nF. D. 32 nF. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 26167 Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(4πat + φ) V (a > 0) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L H. Cảm kháng của cuộn dây có giá trị là A. L2πa. B. L2π. C. Lπa. D. L4πa. Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 26168 Một máy biến áp lý tưởng có số vòng của hai cuộn dây là N1 và N2. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây N1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây N2 là 3U. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây N2 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 6U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây N1 là A. 2U. B. 3U. C. 4U. D. 9U. Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 26169 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng (0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm). Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn hứng ảnh là 90 cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,6 cm bức xạ cho vân sáng có bước sóng ngắn nhất bằng A. 0,4 μm. B. 0,5 μm. C. 0,38 μm. D. 0,6 μm. Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 26170 Tiến hành thí nghiệm với hai con lắc lò xo A và B có quả nặng và chiều dài tự nhiên giống nhau nhưng độ cứng lần lượt là k và 2k. Hai con lắc được treo thẳng đứng vào cùng một giá đỡ, kéo hai quả nặng đến cùng một vị trí ngang nhau rồi thả nhẹ cùng lúc. Khi đó năng lượng dao động của con lắc B gấp 8 lần năng lượng dao động của con lắc A. Gọi tA và tB là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu thả hai vật đến khi lực đàn hồi của hai con lắc có độ lớn nhỏ nhất. Tỉ số \(\frac{{{t_A}}}{{{t_B}}}\) bằng A. \(\sqrt 2 \) B. \(\frac{{3\sqrt 2 }}{2}\) C. \(\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\) D. \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\) Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 26171 Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)\) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a Ω, tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết V, L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và (2). Giá trị của a bằng A. 30. B. 50. C. 40. D. 60. Xem đáp án ◄1...1112131415...163► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật