Giải Câu hỏi 4 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \dfrac{{12}}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) lần lượt là các giá trị khác nhau của x, \({y_1};{y_2};{y_3}\) lần lượt là các giá trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ta có: \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = 12\).
B. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau.
C.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}} = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}};\dfrac{{{y_1}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}};\dfrac{{{y_2}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{x_3}}}\)
D.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}}\)
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải:
Định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Lời giải chi tiết:
Vì \(y = \dfrac{{12}}{x}\) nên \(x.y=12\). Do đó, x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do đó, \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = 12\).
Chọn A
-- Mod Toán 7 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải Câu hỏi 2 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 3 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 5 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải Câu hỏi 6 trang 16 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.33 trang 17 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.34 trang 17 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.35 trang 17 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.36 trang 17 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.37 trang 17 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.38 trang 18 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.39 trang 18 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.40 trang 18 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.41 trang 18 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.42 trang 18 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT