Giải bài 2.1 trang 24 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Trong các phân số sau, phân số nào viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
\(\dfrac{{21}}{{60}};\,\,\,\,\dfrac{{ - 8}}{{125}};\,\,\,\dfrac{{28}}{{ - 63}};\,\,\,\,\dfrac{{37}}{{800}}\)
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải:
-Viết các phân số đã cho dưới dạng tối giản và có mẫu dương
-Tìm các ước nguyên tố của mẫu
-Số thập phân vô hạn tuần hoàn khi mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5
Lời giải chi tiết:
Viết các phân số đã cho dưới dạng tối giản và có mẫu dương:
\(\dfrac{{21}}{{60}} = \dfrac{7}{{20}};\,\,\dfrac{{ - 8}}{{125}};\,\,\,\dfrac{{28}}{{ - 63}} = \dfrac{{ - 4}}{9};\,\,\,\,\dfrac{{37}}{{800}}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}20 = {2^2}.5\\125 = {5^3}\\9 = {3^2}\\800 = {2^5}{.5^2}\end{array}\)
Vì 9 có ước nguyên tố là 3 (khác 2 và 5) nên \(\dfrac{{28}}{{ - 63}}\)viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-- Mod Toán 7 HỌC247
-
Em hãy giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: \(\dfrac{3}{8}; \dfrac{-7}{5} ; \dfrac{13}{20}; \dfrac{-13}{125}\).
bởi Hy Vũ 26/08/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Giải bài 2.4 trang 28 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.5 trang 28 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.2 trang 24 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.3 trang 24 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.4 trang 24 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.5 trang 24 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.6 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.7 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.8 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.9 trang 25 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT