Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính - Quy tắc chuyển vế giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 20 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính đối với số tự nhiên rồi tính:
\(\begin{array}{l}a)10 + 36:2.3;\\b)[5 + 2.(9 - {2^3})]:7\end{array}\)
-
Luyện tập 1 trang 21 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{6}} \right):\frac{5}{4} + \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{8}} \right):\frac{5}{2}\\b)\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\end{array}\)
-
Câu hỏi trang 21 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức 2.(b+1) = 2b+2
-
Luyện tập 2 trang 22 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x + 7,25 = 15,75;\\b)\left( { - \frac{1}{3}} \right) - x = \frac{{17}}{6}\end{array}\)
-
Vận dụng trang 22 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vào dịp tết Nguyên đán, bà của An gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng khoảng 0,8 kg gồm 0,5 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong; còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?
-
Giải bài 1.26 trang 22 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x + 0,25 = \frac{1}{2}\\b)x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\end{array}\)
-
Giải bài 1.27 trang 22 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x - \left( {\frac{5}{4} - \frac{7}{5}} \right) = \frac{9}{{20}}\\b)9 - x = \frac{8}{7} - \left( { - \frac{7}{8}} \right)\end{array}\)
-
Giải bài 1.28 trang 22 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính một cách hợp lí
\(\begin{array}{l}a) - 1,2 + ( - 0,8) + 0,25 + 5,75 - 2021\\b) - 0,1 + \frac{{16}}{9} + 11,1 + \frac{{ - 20}}{9}\end{array}\)
-
Giải bài 1.29 trang 22 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{17}}{{11}} - \left( {\frac{6}{5} - \frac{{16}}{{11}}} \right) + \frac{{26}}{5}\\b)\frac{{39}}{5} + \left( {\frac{9}{4} - \frac{9}{5}} \right) - \left( {\frac{5}{4} + \frac{6}{7}} \right)\end{array}\)
-
Giải bài 1.30 trang 22 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Để làm một cái bánh, cần \(2\frac{3}{4}\) cốc bột. Lan đã có \(1\frac{1}{2}\) cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?
-
Giải bài 1.27 trang 18 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:
a)\(A = \left( {5,1 - 3,4} \right) - \left( { - 3,4 + 5,1} \right)\)
b)\(D = - \left( {\dfrac{5}{7} + \dfrac{7}{9}} \right) - \left( { - \dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{7}} \right)\)
-
Giải bài 1.28 trang 18 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm x, biết:
a)\( - x + \dfrac{7}{4} = \dfrac{6}{5} - \dfrac{3}{4}\)
b)\(1 - 2x = \dfrac{9}{8} + \dfrac{7}{5}:\dfrac{2}{5}\)
-
Giải bài 1.29 trang 19 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tính \(A = \left[ {\left( {\dfrac{1}{{81}} - \dfrac{3}{{162}}} \right).\dfrac{{81}}{{17}} + \dfrac{{35}}{{34}}} \right]:\left[ {\left( {\dfrac{9}{{51}} - \dfrac{7}{{102}}} \right).\dfrac{{102}}{5} + 2017} \right]\)
-
Giải bài 1.30 trang 19 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm x, biết:
a)\({\left( {0,5} \right)^2} + 2.x = {\left( {0,7} \right)^2}\)
b)\(x - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}} \right) = \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{3}\)
-
Giải bài 1.31 trang 19 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy viết một đẳng thức để mô tả tình trạng khi cân thăng bằng rồi tính khối lượng của quả bí đỏ (H.1.4)