Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 3 Giá trị tuyệt đối của một số thực giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Câu hỏi khởi động trang 44 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Hình 5 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc O theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm -40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki-lô-mét)
Hỏi vật đã chuyển động được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét sau 1 giờ?
Làm thế nào để biểu diễn được quãng đường đó thông qua số thực -40?
-
Hoạt động 1 trang 44 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0.
-
Luyện tập 1 trang 45 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau:
-
Hoạt động 2 trang 45 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0,5;
b) \(x = - \frac{3}{2}\);
c) x = 0;
d) x = -4;
e) x = 4.
-
Luyện tập 2 trang 46 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm |-79|; |10,7|; \(\left| {\sqrt {11} } \right|;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right|\)
-
Luyện tập 3 trang 46 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|
b) 25 - |x|
c) |3+x| - |7|
-
Giải bài 1 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm: \(\left| { - 59} \right|;\left| { - \frac{3}{7}} \right|;\left| {1,23} \right|;\left| { - \sqrt 7 } \right|\)
-
Giải bài 2 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Chọn dấu “<”; “>”; “=” thích hợp cho ?:
\(a)\left| {2,3} \right|?\left| { - \frac{{13}}{6}} \right|\).
\(b)9?\left| { - 14} \right|\).
\(c)\left| { - 7,5} \right|? - 7,5\).
-
Giải bài 3 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị biểu thức:
a) |-137| + |-363|;
b) |-28| - |98|;
c) (-200) - |-25|.|3|
-
Giải bài 4 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm x, biết:
a) |x| = 4;
b) |x| = \(\sqrt 7 \);
c) |x+5| = 0;
d) \(\left| {x - \sqrt 2 } \right|\) = 0
-
Giải bài 5 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.
b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
-
Giải bài 6 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:
a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;
b) a, b là hai số âm và |a| < |b|
-
Giải bài 19 trang 45 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương hoặc bằng 0.
b) Hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau là hai số bằng nhau.
c) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
d) Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn bằng chính nó.
-
Giải bài 20 trang 45 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm: \(\left| { - {\rm{ }}2{\rm{ }}022} \right|;{\rm{ }}\left| {\sqrt {312} } \right|;{\rm{ }}\left| { - \sqrt {5,4} } \right|;{\rm{ }}\left| {\dfrac{{ - 273}}{3}} \right|;{\rm{ }}\left| { - 20,21} \right|\).
-
Giải bài 21 trang 45 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Biểu diễn trên trục số giá trị tuyệt đối của mỗi số đã cho trên trục số ở Hình 3:
-
Giải bài 22 trang 45 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính giá trị của mỗi biểu thức:
a) \(\left| { - 11} \right| + \left| {22} \right| + \left| { - 33} \right| - 44\);
b) \(2.\left| { - 21} \right| - 3.\left| {125} \right| - 5.\left| { - 33} \right| - \left| {2.21} \right|\);
c) \(2,8 + 3.\left| { - \dfrac{{13}}{3}} \right| + 0,2.\left| 6 \right| + 5.\left| { - 10} \right|\);
d) \(( - 1,5) + 2.\left| {2\dfrac{1}{2}} \right| - 6.\left| {\dfrac{{ - 16}}{3}} \right| + 5.\left| { - 0,3} \right|\).
-
Giải bài 23 trang 45 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong giờ hoạt động của câu lạc bộ Toán, bạn Nam phát biểu “Giá trị tuyệt đối của tổng hai số thực khác dấu bất kì luôn là một số dương”. Bạn Nam phát biểu đúng hay sai? Vì sao?
-
Giải bài 24 trang 45 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
a) \(\left | -12 \right | ... \left | 0\right |\)
b) \(\left | \frac{-321}{491} \right | ... \left | \frac{321}{491} \right |\)
c) \(\left |5.706 \right | ... \left | -7.01 \right |\)
d) \(\left | -\sqrt{131}\right | ... 131\)
-
Giải bài 25 trang 45 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số thực x, biết:
a) \(\left| x \right| = \dfrac{{13}}{{17}}\);
b) \(\left| {x + 2,037} \right| = 0\);
c) \(\left| {x - 22} \right| = - \sqrt 3 \);
d) \(\left| x \right| = x\);
e*) \(\left| x \right| + \left| {x + 1} \right| = 0\).
-
Giải bài 26 trang 46 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho hai số thực a, b \((a \ne 0,b \ne 0,a \ne b)\). Gọi \(M = \sqrt {19} .\left| a \right|.{b^2}.{(a - b)^2}\). Chứng tỏ rằng M là số dương.
-
Giải bài 27 trang 46 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho 100 số thực, trong đó tích của ba số bất kì là một số âm. Chứng tỏ rằng tích của 100 số thực đó là một số dương.
-
Giải bài 28 trang 46 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
a) Với giá trị nào của x thì \(A = 10.\left| {x - 2} \right| + 22\) đạt giá trị nhỏ nhất?
b) Với giá trị nào của x thì \(B = - \left( {21{x^2} + 22.\left| x \right|} \right) - 23\) đạt giá trị lớn nhất?