Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 2 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 1 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm những số vô tỉ trong các số sau đây:
-6,123(456);\( - \sqrt 4 ;\sqrt {\frac{4}{9}} ;\sqrt {11}; \sqrt{15}\)
-
Giải bài 2 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh:
a) 4,9(18) và 4,928…;
b) -4,315 và -4,318..;
c) \(\sqrt 3 \) và \(\sqrt {\frac{7}{2}} \)
-
Giải bài 3 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
\(6;\sqrt {35} ;\sqrt {47} ; - 1,7; - \sqrt 3 ;0\)
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
\( - \sqrt {2,3} ;\sqrt {5\frac{1}{6}} ;0;\sqrt {5,3} ; - \sqrt {2\frac{1}{3}} ; - 1,5\)
-
Giải bài 4 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính:
\(\begin{array}{l}a)2.\sqrt 6 .( - \sqrt 6 );\\b)\sqrt {1,44} - 2.{(\sqrt {0,6} )^2};\\c)0,1.{(\sqrt 7 )^2} + \sqrt {1,69} ;\\d)( - 0,1).{(\sqrt {120} )^2} - \frac{1}{4}.{(\sqrt {20} )^2}\end{array}\)
-
Giải bài 5 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số x không âm, biết:
\(\begin{array}{l}a)\sqrt x - 16 = 0;\\b)2\sqrt x = 1,5;\\c)\sqrt {x + 4} - 0,6 = 2,4\end{array}\)
-
Giải bài 6 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số x trong các tỉ lệ thức sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{x}{{ - 3}} = \frac{7}{{0,75}};\\b) - 0,52:x = \sqrt {1,96} :( - 1,5);\\c)x:\sqrt 5 = \sqrt 5 :x\end{array}\)
-
Giải bài 7 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) với b – d \( \ne \) 0; b + 2d \( \ne \) 0. Chứng tỏ rằng: \(\frac{{a - c}}{{b - d}} = \frac{{a + 2c}}{{b + 2d}}\)
-
Giải bài 8 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm ba số x,y,z biết: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{7} = \frac{z}{9}\) và x – y + z = \(\frac{7}{3}\)
-
Giải bài 9 trang 69 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Lớp 7A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết Học kì I, số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3;4;2. Tính số học sinh ở mỗi mức, biết trong lớp không có học sinh nào ở mức Chưa đạt.
-
Giải bài 10 trang 70 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Chị Phương định mua 3 kg táo với số tiền định trước. Khi vào siêu thị đúng thời điểm được khuyến mại nên giá táo được giảm 25%. Hỏi với số tiền đó, chị Phương mua được bao nhiêu ki-lô-gam táo?
-
Giải bài 11 trang 70 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cứ 15 phút, chị Lan chạy được 2,5 km. Hỏi trong 1 giờ, chị chạy được bao nhiêu ki – lô- mét? Biết rằng vận tốc chạy của chị Lan là không đổi
-
Giải bài 12 trang 70 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Một công nhân trong 30 phút làm được 20 sản phẩm. Hỏi để làm được 50 sản phẩm người đó cần bao nhiêu phút? Biết năng suất làm việc của người đó không đổi.
-
Giải bài 13 trang 70 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ. Để có 750 đô la Mỹ thì cần đổi bao nhiêu đồng Việt Nam?
-
Giải bài 14 trang 70 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong tháng trước, cứ 6 giờ, dây chuyền làm ra 1 000 sản phẩm. Nhưng trong tháng này, do được cải tiến nên năng suất của dây chuyền bằng 1,2 lần năng suất tháng trước. Hỏi trong tháng này để làm ra 1 000 sản phẩm như thế thì dây chuyền đó cần bao nhiêu thời gian?
-
Giải bài 15 trang 70 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Đồng trắng là một hợp kim của đồng với niken. Một hợp kim đồng trắng có khối lượng của đồng và niken tỉ lệ với 9 và 11. Tính khối lượng của đồng và niken cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó.
-
Giải bài 16 trang 70 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho ba hình chữ nhật có cùng diện tích. Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1;2;3. Tính chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật là 110 cm.
-
Giải bài 17 trang 70 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Hình 9a mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp đó. Hình 9b mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp khi đặt hộp ngược lại. Tính tỉ số của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp.
-
Giải bài 72 trang 64 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mọi số vô tỉ đều là số thực. B. Mọi số thực đều là số vô tỉ.
C. Số 0 là số hữu tỉ. D. \( - \sqrt 2 \) là số vô tỉ.
-
Giải bài 73 trang 64 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong các kết quả của mỗi phép tính sau, kết quả nào không bằng 1,1?
A. \(\sqrt {{{\left( {2,1 - 0,3} \right)}^2}} \). B. \(\sqrt {1,21} \).
C. \(\dfrac{{\sqrt {121} }}{{10}}\). D. \(\sqrt {\left( {0,7 + 0,4} \right).(1,3 - 0,2)} \).
-
Giải bài 74 trang 64 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tổng các giá trị của x thỏa mãn \(\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - 1 = \dfrac{5}{2}\) là:
A. 4. B. – 3. C. 1. D. – 1.
-
Giải bài 75 trang 64 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Sắp xếp các số \(\left| { - {\rm{ }}4} \right|;{\rm{ }}\sqrt 5 ;{\rm{ }}\left| { - \dfrac{{11}}{3}} \right|;{\rm{ }}\sqrt {64} ;{\rm{ }} - \dfrac{7}{3}\) theo thứ tự tăng dần là:
A. \( - \dfrac{7}{3};{\rm{ }}\left| { - \dfrac{{11}}{3}} \right|;{\rm{ }}\sqrt 5 ;{\rm{ }}\left| { - {\rm{ }}4} \right|;{\rm{ }}\sqrt {64} \).
B. \( - \dfrac{7}{3};{\rm{ }}\sqrt 5 ;{\rm{ }}\left| { - \dfrac{{11}}{3}} \right|;{\rm{ }}\left| { - {\rm{ }}4} \right|;{\rm{ }}\sqrt {64} \).
C. \(\sqrt {64} ;{\rm{ }}\left| { - {\rm{ }}4} \right|;{\rm{ }}\left| { - \dfrac{{11}}{3}} \right|;{\rm{ }}\sqrt 5 ;{\rm{ }} - \dfrac{7}{3}\).
D. \( - \dfrac{7}{3}{\rm{; }}\sqrt 5 ;{\rm{ }}\left| { - \dfrac{{11}}{3}} \right|;{\rm{ }}\sqrt {64} ;{\rm{ }}\left| { - {\rm{ }}4} \right|\).
-
Giải bài 76 trang 64 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Hai lớp 7A, 7B đã ủng hộ 8 400 000 đồng cho quỹ phòng chống dịch Covid-19. Số tiền ủng hộ của hai lớp 7A, 7B lần lượt tỉ lệ với 4; 3. Số tiền mỗi lớp ủng hộ quỹ trên là:
A. Lớp 7A ủng hộ 3 600 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 4 800 000 đồng.
B. Lớp 7A ủng hộ 4 600 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 3 800 000 đồng.
C. Lớp 7A ủng hộ 3 800 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 4 600 000 đồng.
D. Lớp 7A ủng hộ 4 800 000 đồng; lớp 7B ủng hộ 3 600 000 đồng.
-
Giải bài 77 trang 64 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Mối quan hệ giữa v và t là:
A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135.
B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{135}}\).
C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135.
D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{135}}\).
-
Giải bài 78 trang 65 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn:
\(\dfrac{1}{3};{\rm{ }}\dfrac{{17}}{6};{\rm{ }}\dfrac{3}{4};{\rm{ }}\dfrac{{ - 14}}{{11}};{\rm{ }}\dfrac{{ - {\rm{ }}4}}{{55}}\).
-
Giải bài 79 trang 65 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong các số sau, số nào là số vô tỉ:
\(34,(3);{\rm{ }}5,234561213141516...;{\rm{ }} - 45,8(89);{\rm{ }} - \sqrt {121} ;{\rm{ }}\sqrt {19} ;{\rm{ }}\sqrt {\dfrac{{25}}{{16}}} \).
-
Giải bài 80 trang 65 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh:
a) \(213,6(42)\) và \(213,598...\);
b) \( - 43,001\) và \( - 43,(001)\);
c) \( - \sqrt {237} \) và \( - 15\);
d) \(\sqrt {1\dfrac{{40}}{{81}}} \) và \(\sqrt {1\dfrac{{20}}{{101}}} \);
e) \(2 + \sqrt {37} \) và \(6 + \sqrt 2 \);
g) \(\dfrac{{\sqrt {{5^2}} + \sqrt {{{15}^2}} }}{{\sqrt {{4^2}} + \sqrt {{{36}^2}} }}\) và \(\dfrac{1}{{\sqrt {{2^2}} }}\).
-
Giải bài 81 trang 65 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) \( - 0,34;{\rm{ }} - 6,(25);{\rm{ }}1\dfrac{5}{9};{\rm{ }}\sqrt {169} ;{\rm{ }}\sqrt {15} \);
b) \(1,0(09);{\rm{ }}\sqrt {64} ;{\rm{ }}31\dfrac{1}{5};{\rm{ }} - 34,(5);{\rm{ }} - \sqrt {225} \). -
Giải bài 82 trang 65 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) \(2\dfrac{1}{4};{\rm{ }}\sqrt {16} ;{\rm{ }} - \sqrt {83} ;{\rm{ }} - \sqrt {196} ;{\rm{ }} - 0,0(51)\);
b) \(21\dfrac{1}{6};{\rm{ }}\sqrt {49} ;{\rm{ }} - \sqrt {144} ;{\rm{ }} - 614,1;{\rm{ }} - 111,0(3)\).
-
Giải bài 83 trang 65 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tính:
a) \(\sqrt {0,04} + \sqrt {0,25} + 2,31\);
b) \(( - \sqrt {0,09} ) + ( - \sqrt {169} ) + 12,501\);
c) \(\dfrac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt 4 }} + \dfrac{{\sqrt {225} }}{{\sqrt {144} }} - 3,5\);
d) \(( - \sqrt {0,04} ).\sqrt {0,01} + 12,02\);
e) \(\left| {\dfrac{{ - 11}}{3}} \right| + {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - \left| {4\dfrac{1}{2} + ( - 3,25)} \right|\);
g) \(\left| {\sqrt {169} - \sqrt {900} } \right| - \left| {\dfrac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\).
-
Giải bài 84 trang 66 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm x, biết:
a) \(x + \dfrac{6}{{23}} + ( - 0,7) + \dfrac{{17}}{{23}} = 0\);
b) \(\left| x \right| - \dfrac{1}{2} = \dfrac{9}{2}\);
c) \(2x + \sqrt {0,81} - \left| {\dfrac{{ - {\rm{ }}5}}{4}} \right|:{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} = - {\rm{ }}0,1\);
d*) \(\left| x \right| + \left| {x + 1} \right| = \dfrac{{ - 3}}{4}\).
-
Giải bài 85 trang 66 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Chỉ số đo đồng hồ nước sinh hoạt của nhà bạn Hạnh được thống kê theo bảng sau:
Thời điểm
Cuối tháng 6
Cuối tháng 7
Cuối tháng 8
Cuối tháng 9
Chỉ số đồng hồ đo nước (m3)
204
220
237
250
Tổng số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong Quý III là 354 200 đồng. Tính số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong mỗi tháng Quý III, biết rằng giá mỗi mét khối nước hằng tháng là như nhau.
-
Giải bài 86 trang 66 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm ba số x, y, z biết:
a) \(2x = 3y;{\rm{ }}5y = 7z\) và \(3x - 7y + 5z = 30\);
b) \(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{3} = \dfrac{{z - 3}}{4}\) và \(x - 2y + 3z = 14\).
-
Giải bài 87 trang 66 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Một chiếc xe đạp và một chiếc xe máy cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy lớn hơn vận tốc của xe đạp là 18 km/h nên khi xe máy đến B thì xe đạp đến C (C nằm giữa A và B). Quãng đường CB bằng 0,6 lần quãng đường AB. Tính vận tốc của mỗi xe.
-
Giải bài 88 trang 66 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Chị Hà đã chuẩn bị sẵn một số tiền để mua 15 kg cá hồi tại một cửa hàng hải sản. Nhưng hôm đó, nhân dịp năm mới nên cửa hàng đã giảm giá 20% mỗi ki-lô-gam cá hồi. Với số tiền đã chuẩn bị, chị Hà mua thêm được nhiều nhất bao nhiêu ki-lô-gam cá hồi?
-
Giải bài 89 trang 66 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Một công ty xây dựng dự định giao cho một nhóm gồm 48 công nhân thực hiện một công việc trong 12 ngày. Tuy nhiên, khi bắt đầu công việc thì một số công nhân bị điều động đi làm việc khác, do đó thời gian làm việc thực tế của nhóm công nhân còn lại kéo dài thêm 6 ngày so với dự kiến. Hỏi số công nhân bị điều động đi làm việc khác là bao nhiêu? Giả sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.
-
Giải bài 90 trang 67 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong một kì thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi. Tính số học sinh tham dự thi của mỗi khối, biết rằng nếu tăng \(\dfrac{3}{{13}}\) số học sinh tham dự thi của khối lớp 6, tăng \(\dfrac{1}{{15}}\) số học sinh tham dự thi của khối lớp 7 và tăng \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh tham dự thi của khối lớp 8 thì số học sinh tham dự thi của mỗi khối là như nhau.
-
Giải bài 91 trang 67 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Cho các số a, b, c thỏa mãn \(\dfrac{a}{{2{\rm{ }}020}} = \dfrac{b}{{2{\rm{ }}021}} = \dfrac{c}{{2{\rm{ }}022}}\). Chứng tỏ rằng:
\(4(a - b)(b - c) = {(c - a)^2}\).
-
Giải bài 92 trang 67 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:
a) \(A = \left| {x - 1} \right| + 21\);
b) \(B = \sqrt x + {x^2} - 22\) với x ≥ 0.
-
Giải bài 93 trang 67 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm giá trị lớn nhất của mỗi biểu thức sau:
a) \(C = - \left| x \right| - {x^2} + 23\);
b) \(D = - \sqrt {{x^2} + 25} + 1{\rm{ 225}}\).