Để học bài Luyện tập chung trang 25 HỌC247 xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
Tóm tắt lý thuyết
Ôn tập lại các kiến thức đã học về:
- Cộng hai phân số
+ Cộng hai phân số cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu số.
\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)
+ Cộng hai phân số khác mẫu số: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung.
\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{n} = \dfrac{{an}}{{m.n}} + \dfrac{{bm}}{{m.n}} = \dfrac{{a.n + b.m}}{{m.n}}\)
- Trừ hai phân số
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta lấy tử số của phân số thứu nhất trừ đi tử số của phân số thứu 2 và giữa nguyên mẫu.
\(\dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}\)
+ Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số, rồi trừ hai phân số đó
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
\(\frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a\,\,.\,\,c}}{{b\,\,.\,\,d}}\)
- Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
\(\frac{a}{b}\,\,:\,\,\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a\,\,.\,\,d}}{{b\,.\,\,c}}\)
- Quy tắc tìm giá trị phân số của một số: Muốn tìm \(\frac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\frac{m}{n}\,\,(m,n\, \in \,\mathbb{N},\,n\, \ne 0)\)
- Quy tắc tìm một số biết giá trị phân số đó: Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}\) của nó bằng a, ta tính \(a\,\,:\,\,\frac{m}{n}\,\,(m,n\, \in {\mathbb{N}^*})\).
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm
a) \(\frac{3}{4}\) của 60
b) \(\frac{2}{7}\) của 28 000 đồng
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{3}{4}\) của 60 là \(\frac{3}{4}.60=45\)
b) \(\frac{2}{7}\) của 28 000 đồng là \(\frac{2}{7}.28 000= 8000\) đồng.
Câu 2: Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng 13/20 dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?
Hướng dẫn giải
350 lít nước ứng với \(1-\dfrac{13}{20}=\dfrac {7}{20}\)( dung tích bể )
Bể này chứa được số lít nước là: \(350:\dfrac {7}{20}=350.\dfrac {20}{7}=1000\) ( lít nước)
Câu 3: Cộng các phân số sau:
a) \(\displaystyle {{ - 2} \over 3} + {4 \over {15}};\)
b)\(\displaystyle {{11} \over {15}} + {9 \over { - 10}};\)
c) \(\displaystyle {1 \over { - 7}} + 3\)
Hướng dẫn giải
\(\displaystyle a)\,\,{{ - 2} \over 3} + {4 \over {15}} = {{ - 2.5} \over {3.5}} + {4 \over {15}} \)
\(\displaystyle = {{ - 10} \over {15}} + {4 \over {15}} = {{ - 10 + 4} \over {15}} \)\(\displaystyle = {{ - 6} \over {15}}= {{ -2} \over {5}}\)
\(\displaystyle b)\,\,{{11} \over {15}} + {9 \over { - 10}} \)
\(\displaystyle = {{11.2} \over {15.2}} + {{9.( - 3)} \over { - 10.( - 3)}} \)
\(\displaystyle = {{22} \over {30}} + {{ - 27} \over {30}} = {{22 + ( - 27)} \over {30}} \)
\(\displaystyle = {{ - 5} \over {30}}= {{ - 1} \over {6}}\)
\(\displaystyle c)\,\,{1 \over { - 7}} + 3 = {1 \over { - 7}} + {{ - 21} \over { - 7}} = {{1 + ( - 21)} \over { - 7}} \)
\(\displaystyle = {{ - 20} \over { - 7}} = {{20} \over 7} \)
Luyện tập
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
3.1. Bài tập trắc nghiệm
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 6 Luyện tập chung trang 25 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. \({1 \over 3}\)
- B. \({2 \over 3}\)
- C. 1
- D. \({4 \over 3}\)
-
- A. \(\dfrac{{ 3}}{4}\)
- B. \(\dfrac{{ 3}}{5}\)
- C. \(\dfrac{{ 5}}{22}\)
- D. \(\dfrac{{ - 3}}{4} \)
-
- A. \(x = {{ - 4} \over {10}}\)
- B. \(x = {{ - 3} \over {10}}\)
- C. \(x = {{ - 2} \over {10}}\)
- D. \(x = {{ - 1} \over {10}}\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 6 Luyện tập chung trang 25 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 6.38 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.39 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.40 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.41 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.42 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.43 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hỏi đáp
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 HỌC247