Bài học Phép cộng và phép trừ phân số được HỌC247 tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phép cộng hai phân số phân số
Cộng hai phân số cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu số.
\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)
Ví dụ: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 5}}{2} = \dfrac{{1 + ( - 5)}}{2} = \dfrac{{ - 4}}{2} = - 2\)
Cộng hai phân số khác mẫu số: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung.
\(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{n} = \dfrac{{an}}{{m.n}} + \dfrac{{bm}}{{m.n}} = \dfrac{{a.n + b.m}}{{m.n}}\)
Ví dụ: \(\dfrac{{ - 3}}{2} + \dfrac{5}{3} = \dfrac{{ - 9}}{6} + \dfrac{{10}}{6} = \dfrac{{ - 9 + 10}}{6} = \dfrac{1}{6}\)
1.2. Tính chất của phép cộng phân số
Tương tự phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau:
a) Tính chất giao hoán:
\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}\)
b) Tính chất kết hợp:
\(\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d}} \right) + \dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b} + \left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right)\)
Ví dụ:
\(\dfrac{3}{7} + \dfrac{{16}}{9} + \dfrac{{ - 3}}{7}\)
\(= \dfrac{3}{7} + \dfrac{{ - 3}}{7} + \dfrac{{16}}{9}\) (tính chất giao hoán)
\(= \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{{ - 3}}{7}} \right) + \dfrac{{16}}{9}\) (tính chất kết hợp)
\(= 0 + \dfrac{{16}}{9}\)
\(= \dfrac{{16}}{9}\)
1.3. Phép trừ hai phân số
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta lấy tử số của phân số thứu nhất trừ đi tử số của phân số thứu 2 và giữa nguyên mẫu.
\(\dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}\)
- Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số, rồi trừ hai phân số đó
Bài tập minh họa
Câu 1: Cộng các phân số sau:
a) \(\displaystyle \,\,{3 \over 8} + {5 \over 8}\,\,\,\,\)
b) \(\displaystyle\,\,{1 \over 7} + {{ - 4} \over 7}\,\,\,\,\)
c) \(\displaystyle\,\,{6 \over {18}} + {{ - 14} \over {21}}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\eqalign{{3 \over 8} + {5 \over 8} = {{3 + 5} \over 8} = {8 \over 8} = 1 \cr}\)
b) \(\eqalign{{1 \over 7} + {{ - 4} \over 7} = {{1 + ( - 4)} \over 7}\, = {{ - 3} \over 7}\cr}\)
c) \(\displaystyle {6 \over {18}} + {{ - 14} \over {21}} = {{6:6} \over {18:6}} + {{ - 14:7} \over {21:7}}\)
\(\displaystyle = {1 \over 3} + {{ - 2} \over 3} = {{1 + ( - 2)} \over 3} = {{ - 1} \over 3} \)
Câu 2: Tính nhanh:
\(\eqalign{& B = {{ - 2} \over {17}} + {{15} \over {23}} + {{ - 15} \over {17}} + {4 \over {19}} + {8 \over {23}}\cr}\)
Hướng dẫn giải
\(\eqalign{& B = {{ - 2} \over {17}} + {{15} \over {23}} + {{ - 15} \over {17}} + {4 \over {19}} + {8 \over {23}} \cr & = \left( {{{ - 2} \over {17}} + {{ - 15} \over {17}}} \right) + \left( {{{15} \over {23}} + {8 \over {23}}} \right) + {4 \over {19}} \cr & = \left( {{{ - 2 + ( - 15)} \over {17}}} \right) + \left( {{{15 + 8} \over {23}}} \right) + {4 \over {19}} \cr & = \left( {{{ - 17} \over 17}} \right) + {{{23} \over {23}}} + {4 \over 19} \cr & = \left( { - 1} \right) + 1 + {4 \over 19} = 0 + {4 \over {19}} = {4 \over {19}}\cr}\)
Câu 3: Tính
\(\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 1}}{2}\);
\(\dfrac{{ - 5}}{7} - \dfrac{1}{3}\);
\(\dfrac{{ - 2}}{5} - \dfrac{{ - 3}}{4}\); \( - 5 - \dfrac{1}{6}\)
Hướng dẫn giải
Ta có
\(\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{2} \)
\(= \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{11}}{{10}}\)
\(\dfrac{{ - 5}}{7} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{7} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right) \)
\(= \dfrac{{ - 15}}{{21}} + \dfrac{{ - 7}}{{21}} \)
\(= \dfrac{{ - 15 + \left( { - 7} \right)}}{{21}} = \dfrac{{ - 22}}{{21}}\)
\(\dfrac{{ - 2}}{5} - \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 2}}{5} + \dfrac{3}{4} \)
\(= \dfrac{{ - 8}}{{20}} + \dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{ - 8 + 15}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}\)
\( - 5 - \dfrac{1}{6} = - 5 + \left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right) = \dfrac{{ - 30}}{6} + \dfrac{{ - 1}}{6} \)
\(= \dfrac{{ - 30 + \left( { - 1} \right)}}{6} = \dfrac{{ - 31}}{6}\)
Luyện tập Bài 2 Chương 6 Toán 6 KNTT
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Thực hiện được các phép cộng phân số
- Nắm được các tính chất của phép cộng phân số.
- Biết thực hiện phép trừ phân số.
- Biết áp dụng các tính chất để tính các giá trị biểu thức một cách hợp lí.
3.1. Bài tập tự luận về Phép cộng và phép trừ phân số
Câu 1: Tính tổng \(A = \dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{7} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{5}{7}\)
Câu 2: Cộng các phân số sau:
a) \(\displaystyle {{ - 2} \over 3} + {4 \over {15}};\)
b)\(\displaystyle {{11} \over {15}} + {9 \over { - 10}};\)
c) \(\displaystyle {1 \over { - 7}} + 3\)
Câu 3: Thực hiện phép tính: \(- \left( { - \frac{3}{4}} \right) - \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right)\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm về Phép cộng và phép trừ phân số
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 25 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. \(\dfrac{{18}}{{15}} \)
- B. \(\dfrac{{ - 2}}{5} \)
- C. \(\dfrac{1}{5} \)
- D. \(\dfrac{{ - 1}}{5} \)
-
- A. \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{4}{{15}}\)
- B. \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{11}}{{15}} \)
- C. \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{4}{{15}} \)
- D. \( \dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 2}}{3} = \dfrac{{ - 1}}{{15}} \)
-
- A. \(\dfrac{{12}}{{33}} \)
- B. \( \dfrac{{17}}{{12}} \)
- C. \(\dfrac{{18}}{{26}} \)
- D. \(\dfrac{{17}}{{26}} \)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.3. Bài tập SGK về Phép cộng và phép trừ phân số
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 25 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 2 trang 16 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 2 trang 16 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 3 trang 16 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 3 trang 16 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 4 trang 17 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 4 trang 17 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 5 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thử thách nhỏ trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.21 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.22 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.23 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.24 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.25 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.21 trang 11 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.22 trang 11 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.23 trang 11 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.24 trang 12 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.25 trang 12 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.26 trang 12 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.27 trang 12 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.28 trang 12 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.29 trang 12 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.30 trang 12 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hỏi đáp Bài 25 Chương 6 Toán 6 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 HỌC247