Bài học Phép cộng, phép trừ số thập phân được HỌC247 tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số đối của số thập phân
Số đối của số thập phân a kí hiệu là -a. Ta có: a +(-a)=0
1.2. Cộng, trừ hai số thập phân
Để thực hiện cộng trừ các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.
• Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
• Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:
◊ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
◊ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả.
• Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.
Nhận xét:
• Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.
• Khi cộng hai số thập phân trái dấu:
◊ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
◊ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm trừ.
1.3. Quy tắc dấu ngoặc
+) Các phân số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc.
+) Phép trừ được chuyển thành phép cộng nên nếu biểu thức có phép trừ ta cũng gọi là một tổng.
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “+” thành dấu “-”, dấu “-” thành dấu “+”.
Chú ý:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc, trong một biểu thức, ta có thể:
+) Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.
+) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý. Khi đặt dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm số đối của mỗi số sau: \(12,49;\, - 10,25\)
Hướng dẫn giải
Số đối của số thập phân \( - a\) là a, tức là \( - ( - a) = a\).
Số đối của \(12,49\) là \( - 12,49\).
Số đối của \( - 10,25\) là \(10,25\)
Câu 2: Tính tổng: \(\left( { - 16,5} \right) + 1,5.\)
Hướng dẫn giải
Muốn cộng hai số thập phân khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Vậy: \(\left( { - 16,5} \right) + 1,5 = - \left( {16,5 - 1,5} \right) = - 15\)
Câu 3: Tính một cách hợp lí:
\(19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37.\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37\\ = \left( {19,32 + 10,68} \right) - \left( {8,63 + 11,37} \right)\\ = 30 - 20\\ = 10\end{array}\)
Luyện tập Bài 6 Chương 5 Toán 6 CD
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Số đối của số thập phân
- Cộng, trừ hai số thập phân
- Quy tắc dấu ngoặc
- Vận dụng lý thuyết làm một số bài tập liên quan.
3.1. Bài tập tự luận về Phép cộng, phép trừ số thập phân
Câu 1: Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\)
Câu 2: Tính hiệu: (-14,25) - (-9,2)
Câu 3: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân: \(\dfrac{{27}}{{100}};\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}};\,\,\dfrac{{261}}{{100000}}\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm về Phép cộng, phép trừ số thập phân
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 6 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. 0,8
- B. 0,08
- C. 8
- D. 1
-
- A. 34,8
- B. 12,8
- C. 34,6
- D. 12,6
-
Câu 3:
Tính: 29,32 + 41,57 + 27,25
- A. 98,14
- B. 981,4
- C. 99,14
- D. 97,14
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.3. Bài tập SGK về Phép cộng, phép trừ số thập phân
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi khởi động trang 48 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 1 trang 48 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 2 trang 49 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 2 trang 49 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 3 trang 49 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 3 trang 49 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Luyện tập 5 trang 50 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 1 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 2 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 3 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 4 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 6 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 66 trang 46 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 67 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 68 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 69 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 70 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 71 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 72 trang 47 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hỏi đáp Bài 6 Chương 5 Toán 6 CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 HỌC247