YOMEDIA
NONE

Hoạt động 1 trang 76 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Hoạt động 1 trang 76 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2

Có hai hộp đựng các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Hộp I có 6 quả màu trắng và 4 quả màu đen. Hộp II có 1 quả màu trắng và 7 quả màu đen. Bạn Long lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp I, bạn Hải lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Xét các biến cố sau:

A: “Bạn Long lấy được quả bóng màu trắng";

B: “Bạn Hải lấy được quả bóng màu đen".

a) Tính \(P(A)\), \(P(B)\) và \(P(AB)\).

b) So sánh \(P(AB)\) và \(P(A) .P(B)\).

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 1

Phương pháp giải

a) Tính xác suất bằng công thức \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega)}\).

b) So sánh kết quả \(P(AB)\) và \(P(A) .P(B)\).

 

Lời giải chi tiết

a) Ta có:
\(P(A)\): Xác suất để bạn Long lấy được quả bóng màu trắng từ hộp I là \(\frac{6}{10}=\frac{3}{5}\).

\(P(B)\): Xác suất để bạn Hải lấy được quả bóng màu đen từ hộp II là \(\frac{7}{8}\).

\(P(AB)\): Xác suất để cả hai bạn đều lấy được quả bóng như mô tả là xác suất để bạn Long lấy được quả bóng màu trắng và bạn Hải lấy được quả bóng màu đen là

\(\frac{6}{10} \times \frac{7}{8}=\frac{21}{40}\).

 

b) \(P(A) .P(B) = \frac{3}{5} \times \frac{7}{8}=\frac{21}{40}\).

Vậy ta thấy \(P(AB) = P(A) .P(B)\).

Do đó, việc lấy hai quả bóng từ hai hộp là độc lập.

-- Mod Toán 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Hoạt động 1 trang 76 SGK Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON