Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
-
A.
"Nếu a > b thì a2 > b2".
-
B.
"Nếu tích ab của hai số nguyên a và b là một số lẻ thì a, b là các số lẻ".
-
C.
"Nếu tích ab của hai số nguyên a và b là một số lẻ thì a, b là các số lẻ".
-
D.
"Nếu một số nguyên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3".
-
A.
-
-
A.
Nếu n là số nguyên lẻ thì n2 là số lẻ.
-
B.
Điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 3 là tổng các chữ số của n chia hết cho 3.
- C. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi AC = BD.
-
D.
Tam giác ABC là tam giác đều khi và chỉ khi AB = BC và \(\widehat A = {60^0}\)
-
A.
-
- A. \(\forall x \in R,x > {x^2}\)
- B. \(\forall x \in R,2{x^2} + 1 > 1\)
- C. \(\exists x \in R,x > {x^2}\)
- D. \(\exists x \in Z,9{x^2} - 1 = 0\)
-
- A. P(-2)
- B. P(0)
- C. P(3)
- D. P(5)
-
Câu 5:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
- A. \(\forall x \in Z,x \ge - 3 \Rightarrow {x^2} \ge 9\)
- B. \(\forall x \in Z,x > 3 \Rightarrow {x^2} > 9\)
- C. \(\forall x \in Z,{x^2} > 9 \Rightarrow x > 3\)
- D. \(\forall x \in Z,{x^2} > 9 \Rightarrow x > - 3\)
-
- A. Tứ giác là hình bình hành thì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.
- B. Tam giác đều thì có ba góc có số đo bằng 60°.
- C. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- D. Một tứ giác có bốn góc vuông thì tứ giác đó là hình chữ nhật.
-
- A. \(\forall x \in R|2{x^2} + 3x - 5 \ge 0\)
- B. \(\forall x \in R|2{x^2} + 3x - 5 > 0\)
- C. \(\exists x \in R|2{x^2} + 3x - 5 > 0\)
- D. \(\exists x \in R|2{x^2} + 3x - 5 \ge 0\)
-
- A. a; c
- B. a; c; d.
- C. c; d
- D. a; b; c.
-
- A. ∀n, n + 1 là số chẵn.
- B. ∀n, n(n + 1) là số lẻ.
- C. ∃n, n(n + 1)(n + 2) là số lẻ.
- D. ∀n, n(n + 1)(n + 2) là số chia hết cho 6.
-
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5