Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 1 Mệnh đề giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 6 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong các câu ở tình huống mở đầu:
a) Câu nào đúng?
b) Câu nào sai?
c) Câu nào không xác định được tính đúng sai?
-
Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thay dấu “?” bằng dấu “x” vào ô thích hợp trong bảng sau:
-
Giải câu hỏi trang 7 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xét câu "x > 5". Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, ta nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
-
Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Quan sát biển báo trong hình bên,
Khoa nói: “Đây là biển báo đường dành cho người đi bộ”.
An không đồng ý với ý kiến của Khoa.
Hãy phát biểu ý kiến của An dưới dạng một mệnh đề.
-
Luyện tập 2 trang 7 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
P: “2 022 chia hết cho 5”
Q: “Bất phương trình 2x + 1 > 0 có nghiệm”.
-
Vận dụng trang 7 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho mệnh đề Q: “Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới”. Phát biểu mệnh đề phủ định \(\overline Q \) và xác định tính đúng sai của hai mệnh đề Q và \(\overline Q \).
-
Hoạt động 3 trang 8 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cặp từ quan hệ nào sau đây phù hợp với vị trí bị che khuất trong câu ghép ở hình bên
A. Nếu … thì …
B. Tuy … nhưng …
-
Hoạt động 4 trang 8 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai câu sau:
P: “Tam giác ABC là tam giác vuông tại A”;
Q: “Tam giác ABC có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)”.
Hãy phát biểu câu ghép có dạng “Nếu P thì Q”.
-
Hoạt động 5 trang 8 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xét hai câu sau:
P: “Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt”;
Q: “Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\;\, > 0\)”.
a) Hãy phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).
b) Hãy phát biểu mệnh đề \(Q \Rightarrow P\).
-
Luyện tập 3 trang 9 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho các mệnh đề
P: “a và b chia hết cho c”;
Q: “a + b chia hết cho c”.
a) Hãy phát biểu định lí \(P \Rightarrow Q\). Nêu giả thiết, kết luận của định lí và phát biểu định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) rồi xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo này.
-
Hoạt động 6 trang 9 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy xác định tính đúng sai của mệnh đề sau:
“Một số tự nhiên chia hết cho 5 nếu số đó có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 và ngược lại”.
-
Luyện tập 4 trang 9 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phát biểu điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 2.
-
Giải câu hỏi trang 10 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Câu “Mọi số thực đều có bình phương không âm” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau: \(P: "\forall x \in ,\;{x^2} \ge 0"\)
Câu “Có một số hữu tỉ mà bình phương của nó bằng 2” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau: \(Q: "\exists \;x \in ,{x^2} = 2"\)
Em hãy xác định tính đúng sai của hai mệnh đề trên.
-
Luyện tập 5 trang 10 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phát biểu bằng lời mệnh đề sau và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai.
"\(\forall x \in ,\;{x^2} + 1 \le 0.\)"
-
Luyện tập 6 trang 10 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.
Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”
a) Hãycho biết bạn nào phát biểu đúng.
b) Dùng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết lại các phát biểu của Nam và Mai dưới dạng mệnh đề.
-
Giải bài 1.1 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
a) Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới;
b) bạn học trường nào?
c) Không được làm việc riêng trong giờ học;
d) Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.
-
Giải bài 1.2 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:
a) \(\pi < \dfrac{{10}}{3};\)
b) Phương trình \(3x + 7 = 0\) có nghiệm;
c) Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0;
d) 2022 là hợp số.
-
Giải bài 1.3 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai câu sau:
P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”;
Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”
Hãy phát biểu mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\) và xét tính đúng sai của mệnh đề này.
-
Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.
P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”;
Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”
-
Giải bài 1.5 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Với hai số thực a và b, xét mệnh đề P: “\({a^2} < {b^2}\)” và Q: “\(0 < a < b\)”
a) Hãy phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\);
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.
c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.
-
Giải bài 1.6 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.
Q: “\(\exists \;n \in \mathbb{N},n\) chia hết cho \(n + 1\)”
-
Giải bài 1.7 trang 11 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Dùng kí hiệu \(\forall ,\exists \) đề viết các mệnh đề sau:
P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”
Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”
-
Giải bài 1.1 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Các số nguyên tố đều là số lẻ;
b) Phương trình \({x^2} + 1 = 0\) có hai nghiệm nguyên phân biệt;
c) Mọi số nguyên lẻ đều không chia hết cho 2.
-
Giải bài 1.2 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a) 106 là hợp số;
b) Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng \({180^ \circ }.\)
-
Giải bài 1.3 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai mệnh đề sau:
P: “Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành”.
Q: “Tứ giác \(ABCD\) có \(AB\)//\(CD\) và \(AB = CD\)”.
Hãy phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề đảo của mệnh đề đó.
-
Giải bài 1.4 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phát biểu dưới dạng “điều kiện cần” đối với mệnh đề sau:
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Số tự nhiên có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
-
Giải bài 1.5 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:
a) Nếu số tự nhiên \(n\) có tổng các chữ số bằng 6 thì số tự nhiên \(n\) chia hết cho 3.
b) Nếu \(x > y\) thì \({x^3} > {y^3}.\)
-
Giải bài 1.6 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phát biểu mệnh đều \(P \Leftrightarrow Q\) và xét tính đúng sai của chúng:
a) P: “\({x^2} + {y^2} = 0\)”; Q: “\(x = 0\) và \(y = 0\)”.
b) P: “\({x^2} > 0\)”; Q: “\(x > 0\)”.
-
Giải bài 1.7 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.
P: “\(\exists x \in \mathbb{R},\,\,{x^4} < {x^2}\)”.
-
Giải bài 1.8 trang 7 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Một số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 10”.