Giải bài 6 trang 72 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2
Chứng minh khẳng định sau: Hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\), \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\) (\(\overrightarrow v \ne 0\) ) cùng phương khi và chỉ khi có một số thực k sao cho \({x_1}{\rm{ = }}k{x_2}\) và \({y_1} = {\rm{ }}k{y_2}\) .
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6
Phương pháp giải
Hai vectơ cùng phương thì tồn tại một số \(k\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\) sao cho vectơ này bằng \(k\) lần vectơ kia.
Hướng dẫn giải
Để hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\), \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\) (\(\overrightarrow v \ne 0\) ) cùng phương thì phải tồn tại một số \(k\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\) sao cho \(\overrightarrow u = k.\overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = k{x_2}\\{y_1} = k{y_2}\end{array} \right.\) ( ĐPCM)
-- Mod Toán 10 HỌC247
-
Tìm tọa độ của vectơ cho sau: \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i + 7\overrightarrow j ;\)
bởi Meo Thi 19/09/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 5 trang 72 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 7 trang 72 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 12 trang 66 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 13 trang 66 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 14 trang 66 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 15 trang 66 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 16 trang 66 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 17 trang 66 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 18 trang 67 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 19 trang 67 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD
Giải bài 21 trang 67 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 - CD