YOMEDIA
NONE

Giải bài 5 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST

Giải bài 5 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {3{x^2} + 7x - 1}  = \sqrt {6{x^2} + 6x - 11} \)          

b) \(\sqrt {{x^2} + 12x + 28}  = \sqrt {2{x^2} + 14x + 24} \)

c) \(\sqrt {2{x^2} - 12x - 14}  = \sqrt {5{x^2} - 26x - 6} \)          

d) \(\sqrt {11{x^2} - 43x + 25}  =  - 3x + 4\)

e) \(\sqrt { - 5{x^2} - x + 35}  = x + 5\)                                      

g) \(\sqrt {11{x^2} - 64x + 97}  = 3x - 11\)

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Bước 1: Bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải chi tiết

a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}3{x^2} + 7x - 1 = 6{x^2} + 6x - 11\\ \Rightarrow 3{x^2} - x - 10 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x =  - \frac{5}{3}\) hoặc \(x = 2\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = 2\) thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 2\)

b) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}{x^2} + 12x + 28 = 2{x^2} + 14x + 24\\ \Rightarrow {x^2} + 2x - 4 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x =  - 1 - \sqrt 5 \) hoặc \(x =  - 1 + \sqrt 5 \)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x =  - 1 + \sqrt 5 \) thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x =  - 1 + \sqrt 5 \)

c) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}2{x^2} - 12x - 14 = 5{x^2} - 26x - 6\\ \Rightarrow 3{x^2} - 14x + 8 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = \frac{2}{3}\) hoặc \(x = 4\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai nghiệm đều không thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

d) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}11{x^2} - 43x + 25 = 9{x^2} - 24x + 16\\ \Rightarrow 2{x^2} - 19x + 9 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = \frac{1}{2}\) hoặc \(x = 9\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = \frac{1}{2}\)  thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{2}\)

e) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - 5{x^2} - x + 35 = {x^2} + 10x + 25\\ \Rightarrow 6{x^2} + 11x - 10 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x =  - \frac{5}{2}\) hoặc \(x = \frac{2}{3}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x =  - \frac{5}{2}\) vả \(x = \frac{2}{3}\)

g) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}11{x^2} - 64x + 97 = 9{x^2} - 66x + 121\\ \Rightarrow 2{x^2} + 2x - 64 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x =  - 4\) hoặc \(x = 3\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

-- Mod Toán 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 5 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON