Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 12 Số gần đúng và sai số giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 74 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Ngày 8-12-2020, Trung Quốc và Nepal ra thông cáo chung khẳng định chiều cao mới đo được của đỉnh núi cao nhất thế giới Everest là 8 848,86 m.
(Theo Tuoitre.vn)
Trong các số được đưa ra ở tình huống mở đầu, số nào gần nhất với số được công bố ở trên?
-
Hoạt động 2 trang 74 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trang và Hoà thực hiện đo thể tích một cốc nước bằng hai ống đồng có vạch chia được kết quả như Hình 5.1.
Hãy cho biết số đo thể tích trên mỗi ống.
-
Câu hỏi trang 74 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy lấy một ví dụ về số gần đúng.
-
Luyện tập 1 trang 74 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Gọi P là chu vi của đường tròn bán kính 1cm. Hãy tìm một giá trị gần đúng của P.
-
Hoạt động 3 trang 74 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong HĐ2, Hòa dùng kính lúp để quan sát mực nước trên ống đo thứ hai được hình ảnh như Hình 5.2. Kí hiệu \(\overline a \)(\(c{m^3}\)) là số đo thể tích của nước.
Quan sát hình vẽ để so sánh \(\left| {13 - \bar a} \right|\) và \(\left| {13,1 - \bar a} \right|\) rồi cho biết trong hai số đo thể tích \(13c{m^3}\) và \(13,1c{m^3}\), số đo nào gần với thể tích của cốc nước hơn.
-
Luyện tập 2 trang 75 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một phép đo đường kính nhân tế bào cho kết quả là \(5 \pm 0,3\mu m\). Đường kính thực của nhân tế bào thuộc đoạn nào?
-
Hoạt động 4 trang 75 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Công ty (trong Ví dụ 2) cũng sử dụng dây chuyền B để đóng gạo với khối lượng chính xác là 20 kg. Trên bao bì ghi thông tin khối lượng là \(20 \pm 0,5\) kg. Khẳng định “Dây chuyền A tốt hơn dây chuyền B" là đúng hay sai?
-
Luyện tập 3 trang 76 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Đánh giá sai số tương đối của khối lượng bao gạo được đóng gói theo hai dây chuyền A, B ở Ví dụ 2 và HĐ4. Dựa trên tiêu chí này, dây chuyền nào tốt hơn?
-
Luyện tập 4 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) \(11{\rm{ 251 900}} \pm {\rm{300}}\)
b) \(18,2857 \pm 0,01\)
-
Vận dụng trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là: 13,807 \( \pm \) 0,026 và 13,799 \( \pm \) 0,021.
Hãy đánh giá sai số tương đối của mối phương pháp. Căn cứ trên tiêu chí này, phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn?
-
Giải bài 5.1 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong các số sau, những số nào là số gần đúng?
a) Cân một túi gạo cho kết quả là 10,2kg
b) Bán kính Trái Đất là 6 371 km.
c) Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất 365 ngày.
-
Giải bài 5.2 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải thích kết quả “Đo độ cao của một ngọn núi cho kết quả là 1 235 +5 m” và thực hiện làm tròn số gần đúng.
-
Giải bài 5.3 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Sử dụng máy tính cầm tay tìm số gần đúng cho \(\sqrt[3]{7}\) với độ chính xác 0.0005.
-
Giải bài 5.4 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Các nhà vật lí sử dụng ba phương pháp đo hằng số Hubble lần lượt cho kết quả như sau:
67,31 \( \pm \)0,96;
67,90 \( \pm \)0,55;
67,74 \( \pm \)0,46.
Phương pháp nào chính xác nhất tính theo sai số tương đối?
-
Giải bài 5.5 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
An và Bình cùng tính chu vi của hình tròn bán kính 2 cm với hai kết quả như sau:
Kết quả của An: \({S_1} = 2\pi R \approx 2.3,14.2 = 12,56\)cm;
Kết quả của Bình: \({S_2} = 2\pi R \approx 2.3,1.2 = 12,4\)cm.
Hỏi:
a) Hai giá trị tính được có phải là các số gần đúng không?
b) Giá trị nào chính xác hơn?
-
Giải bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Làm tròn số 8 316,4 đến hàng chục và 9,754 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.
-
Giải bài 5.1 trang 73 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy xác định số đúng, số gần đúng trong các trường hợp sau:
a) Kết quả 2 lần đo chiều cao đỉnh Phan-xi-păng như sau:
- Kết quả đo của người Pháp năm 1909 là 3 143 m
- Kết quả đo của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thống kê địa lý Việt Nam ngày 26-6-2019 là 3 147,3 m.
b) Hai giá trị thể hiện chu vi của hình tròn trung tâm sân bóng đá 11 người với bán kinh \(9,15\) m là: \(18,3\pi \) m và \(57,462\) m.
-
Giải bài 5.2 trang 73 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Dùng thước đo có độ chia nhỏ nhất 1 cm để đo chiều cao của một học sinh được giá trị là 163 cm. Đánh giá sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo này.
-
Giải bài 5.3 trang 74 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Biết \(e\) là một số vô tỉ và \(2,7182 < e < 2,7183.\) Lấy \(e \approx 2,71828.\)
a) Xác định số đúng, số gần đúng.
b) Đánh giá sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép xấp xỉ này.
-
Giải bài 5.4 trang 74 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Sử dụng máy tính cầm tay tìm số gần đúng (làm tròn đến hàng phần nghìn) cho các số sau:
a) \(1 + 2\sqrt 3 \)
b) \(4\pi - 1\)
-
Giải bài 5.5 trang 74 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thực hiện làm tròn số
a) \(23\,\,167\) đến hàng trăm.
b) \(18,062\) đến hàng phần trăm.
-
Giải bài 5.6 trang 74 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thực hiện làm tròn các số gần đúng sau:
a) Phép đo hiệu điện thế với kết quả là: \(120 \pm 7,5\) V.
b) Phép đo gia tốc trọng trường với kết quả là: \(9,78 \pm 0,20\) m/\({s^2}\).