Để giúp các em hiểu rõ hơn tầm quan trọng của nhà trường cũng như tưởng tượng về những thay đổi của nền giáo dục trong tương lai, mời các em tham khảo bài học Unit 11 "Changing Roles In Society" Tiếng Anh lớp 9 mới phần Communication.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Unit 11 lớp 9 Communication
a. Work in groups. Read the introduction to the Just imagine! forum. Discuss and take notes of own predictions. (Làm việc theo nhóm. Đọc bài giới thiệu của diễn đàn Hãy tưởng tượng! Thảo luận và ghi chú những dự đoán của riêng bạn)
Guide to answer
Schools are places for students to learn, to share, and to play. In the future, schools will become more important because they need to teach students more about technology, which is changing our life.
Tạm dịch
Trường học là nơi để học sinh học tập, chia sẻ và vui chơi. Trong tương lai, trường học sẽ trở nên quan trọng hơn bởi vì họ cần dạy cho học sinh nhiều hơn về công nghệ, điều đang thay đổi cuộc sống của chúng ta
b. Read the predictions which have been posted and see if any are similar to yours. (Đọc những dự đoán đã được đăng và xem có cái nào giống của bạn không)
Just imagine!
This is a forum launched by Nhat Mlinh School in Da Nang. The students were asked to share thoughts about the roles of schools in the future. Here are some posts we would like to share with you.
Post 22
The school wilt be like a small city. Classes will be held in traditional classrooms as well as in places like fast food restaurants where students will learn how to run a business, or in a nursing home where they will learn to take care of others. In short, learning will be more hands-on.
Lan, class 6A
Post 51
Self-study will be valued. Students will have more freedom to choose whether to go to school on certain days and for certain lessons. Class attendance check-up will no longer be used. Students will be able to stay at home and follow the lessons online, or study the topic from other reliable sources. Learning will be more individually- oriented, and thus be more effective.
Cuong, class 9B
Post 76
The school will no longer be the only evaluate which decides whether a student is allowed to enter university. Society will also be part of this evaluation through the activities a student has performed outside class.
Hung, class 9D
Post 101
Schools will be more responsive to changes in society by constantly tailoring their curriculum and activities. In so doing, they will greatly contribute to the development of the economy and help keep society safe.
Nguyen, class 8G
Tạm dịch:
Hãy tưởng tượng!
Đây là diễn đàn được lập ra bởi trường Nhật Minh ở Đà Nẵng. Những em học sinh đã được hỏi để chia sẻ suy nghĩ về vai trò của trường học trong tương lai. Đây là những bài đăng chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn
Bài viết 22
Trường học sẽ giống như một thành phố nhỏ. Các lớp sẽ được tổ chức trong những phòng học truyền thống cũng như ở những nơi như nhà hàng thức ăn nhanh nơi học sinh sẽ học cách để hoạt động kinh doanh, hoặc trong viện dưỡng lão nơi họ sẽ học cách chăm sóc người khác. Tóm lại, việc học sẽ thiết thực hơn.
Lan, lớp 6A
Bài viết 51
Viejc tự học sẽ được đề cao. Học sinh sẽ có nhiều tự do lựa chọn đi học vào những ngày nhất định và những bài nhất định. Việc điểm danh sự có mặt trên lớp không còn được dùng nữa. Học sinh sẽ có thể ở nhà và theo dõi bài học trực tuyến, hoặc nghiên cứu chủ đề từ các nguồn đáng tin cậy khác.Việc học sẽ mang tính tự giác hơn và vì vậy có hiệu quả hơn.
Cường, lớp 9B
Bài viết 76
Trường học sẽ không còn chỉ là đánh giá cái mà quyết định liệu học sinh được phép vào đại học hay không. Xã hội sẽ là một phần của sự đánh giá này thông qua những hoạt động mà học sinh thể hiện bên ngoài lớp học.
Hùng, lớp 9D
Bài viết 101
Các trường học sẽ có trách nhiệm hơn đối với những thay đổi của xã hội bằng việc liên tục chỉnh sửa giáo trình và các hoạt động. Làm như vậy, họ sẽ đóng góp vào sự phát triển kinh tế và giúp giữ gìn an ninh xã hội.
Nguyên, lớp 8G
1.2. Task 2 Unit 11 lớp 9 Communication
Work in groups. Look at the coloured words/ phrases in the posts. Then discuss and find their meanings from the context. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào những từ/ cụm từ được tô màu trong những bài đăng. Sau đó thảo luận và tìm ra ý nghĩa từ ngữ cảnh)
Guide to answer
1. hands-on: real; practical (thực tế/ thực tiễn)
2. individually-oriented: focused on a particular person; customised (tập trung vào cá nhân)
3. evaluator: a person who judges another person's performance (nhà phê bình/ đánh giá)
4. responsive to: reacting quickly and positively; showing interest in something (phản hồi tích cực và nhanh chóng)
5. tailoring: making the necessary changes to something to make it fit a person or situation (chỉnh sửa)
1.3. Task 3 Unit 11 lớp 9 Communication
Which response (A - D) is the most relevant to each of the posts in 1b?
(Phản hồi nào từ A - D liên quan nhất đến mỗi bài đăng trong phần 1b)
Guide to answer
Post 22: D
Post 51: C
Post 76: A
Post 101: B
Tạm dịch:
1. Tôi đồng ý rằng học lực không phải là tiêu chí duy nhất để đánh giá một người.
2. Những khảo sát sẽ được tiến hành để xác định những yêu cầu đang thay đổi của xã hội.
3. Sự phát triển này sẽ cho phép học sinh chỉnh sửa thay đổi cách học mới của mình.
4. Tôi có cùng quan điểm chúng ta nên học nhiều hơn từ thực tiễn.
1.4. Task 4 Unit 11 lớp 9 Communication
WHAT DO YOU THINK? (Bạn nghĩ gì?)
Discuss in groups. Support your answers with specific reasons and examples. (Thảo luận theo nhóm. Bổ sung câu trả lời với những lý do và ví dụ cụ thể)
Which change in the roles of schools in the Just imagine! forum ... (Thay đổi nào về vai trò của giáo dục trong diễn đàn Just imagine! mà…)
1. are you most interested in? (bạn thích nhất?)
2. do you find most unlikely to happen? (bạn cảm thấy gần như không thể xảy ra?)
3. are you sure will be coming soon? (bạn chắc nó sẽ sớm xảy ra?)
4. will involve the participation of the whole society? (sẽ liên quan đến sự tham gia của toàn xã hội?)
Guide to answer
1. I’m most interested in the change that the school will be like a small city because students can learn theoretical as well as practical knowledge.
(Tôi quan tâm nhất đến sự thay đổi rằng trường học sẽ giống như một thành phố nhỏ vì sinh viên có thể học lý thuyết cũng như kiến thức thực tế.)
2. The change I find most unlikely to happen is that the school will no longer be the only evaluator to decide whether a student is allowed to enter university because it is difficult to find another valid alternative for it.
(Sự thay đổi mà tôi thấy khó có thể xảy ra nhất là trường học sẽ không còn là thước đo duy nhất quyết định liệu một sinh viên có được phép vào đại học hay không vì khó tìm được một sự thay thế hợp lệ khác cho nó.)
3. The change that school’s curriculum will be tailored constantly will be coming soon since knowledge for students needs to be up-to-dated so that they can relate to themselves more.
(Sự thay đổi chương trình giảng dạy của trường sẽ được điều chỉnh liên tục vì kiến thức cần được cập nhật mỗi ngày đẻ phù hợp với nhu cầu phát triển của học sinh, sinh viên)
4. The change that self-study will be valued need the participation of the whole society, from school to family and friends of each student.
(Sự thay đổi mà việc tự học được coi trọng hơn cần sự chung tay của cả xã hội, từ trường học đến gia đình và bạn bè của mỗi học sinh.)
Bài tập trắc nghiệm Communication Unit 11 lớp 9 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 11 Changing Roles In Society - Communication chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 9 mới Communication.
-
Câu 1: Choose the best option
Mr. Ken, ______ is living next door, is a dentist.
- A. that
- B. who
- C. whom
- D. what
-
- A. what
- B. whom
- C. who
- D. that
-
- A. which
- B. where
- C. whom
- D. who
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Lời kết
Kết thúc bài học, các em học sinh cần đọc hiểu các dự đoán về vai trò của trường học trong tương lai và luyện tập bày tỏ quan điểm về sự thay đổi của vai trò nhà trường; đồng thời ghi nhớ các từ vựng có trong bài:
- hands-on (adj): thiết thực
- individually-oriented (adj): tự giác
- tailoring (v): chỉnh sửa
- responsive to: chịu trách nhiệm cho
- run a business: kinh doanh
- be allowed to : được phép/đồng ý làm gì
- enter university: vào đại học
- self-study (v/n): tự học
- class atendance check-up: điểm danh
- reliable (adj): đáng tin cậy
Hỏi đáp Communication Unit 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!