Thì Quá khứ đơn và Thì Quá khứ tiếp diễn khác nhau như thế nào? Làm thế nào để xác định đúng cấu trúc mỗi thì theo mỗi ngữ cảnh và dấu hiệu nhận biết? Lesson Language Focus 2 của Unit 4 In the picture Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo do HOC247 biên soạn sẽ giúp các em nắm vững kiến thức trên. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết bài học ngay bên dưới.
1.1. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 1
1.2. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 2
1.3. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 3
1.4. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 4
1.5. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 5
1.6. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 6
1.7. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 7
Tóm tắt bài
1.1. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 1
Match questions 1–4 with answers a–d. Then complete the rule.
(Nối câu hỏi 1–4 với câu trả lời a – d. Sau đó hoàn thành quy tắc.)
1. Was the squirrel eating flowers? 2. Were the two men posing? 3. What were the men doing? 4. Who was skiing? |
a. No, it wasn’t. b. Steve’s friend. c. Yes, they were. d. They were using a computer. |
RULE |
We form past continuous questions with: (question word) + (1) ……….. or (2) ………..+ subject + -ing form. |
Guide to answer
1 - a. Có phải con sóc đã đang ăn hoa? - Không, không phải vậy.
2 - c. Hai người đàn ông có đang tạo dáng không? – Đúng.
3 - d. Những người đàn ông đã đang làm gì? - Họ đã đang sử dụng một máy tính.
4 - b. Ai đã đang trượt tuyết? - Bạn của Steve.
RULE (Quy tắc) |
We form past continuous questions with: (Chúng ta hình thành các câu hỏi quá khứ tiếp diễn với:) (question word) + (1) was or (2) were + subject + -ing form. (nghi vấn từ) + (1) was hoặc (2) were + chủ từ + -ing form. |
1.2. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 2
Write questions and answers using the past continuous.
(Viết câu hỏi và câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)
the men / ride / horses ? ✗
Were the men riding horses? No, they weren’t.
(Có phải những người đàn ông đang cưỡi ngựa? Không, họ không phải.)
1. the squirrel / eat / nuts ? ✓
2. where / your friends / travel this time last year? (in Canada)
3. what / you / do / last night at 8 p.m. ? (watch TV)
4. Maria / swim / in a river ? ✗
5. who / you / talk to / after class yesterday ? (Mary)
Guide to answer
1. Was the squirrel eating nuts ? Yes, it was.
(Con sóc đang ăn quả hạch phải không? Đúng.)
2. Where were your friends travelling this time last year?
(Bạn bè của bạn đã đi du lịch ở đâu vào thời điểm này vào năm ngoái?)
They were travelling in Canada.
(Họ đã đi du lịch ở Canada)
3. What were you doing last night at 8 p.m. ?
(Bạn đã làm gì lúc 8 giờ tối qua?)
I were watching TV.
(Tôi đang xem TV.)
4. Was Maria swimming in a river ? No, she wasn’t.
(Có phải Maria đang bơi trên sông không? Không, cô ấy không.)
5. Who were you talking to after class yesterday ?
(Bạn đã nói chuyện với ai sau giờ học ngày hôm qua?)
I was talking to Mary.
(Tôi đã nói chuyện với Mary.)
1.3. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 3
Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat.
(Nghe. Những từ nào được nhấn trọng âm trong mỗi cụm từ? Nghe lại và lặp lại.)
1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?
2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?
3. What were you doing on Sunday morning?
4. Who were you talking to before class this morning?
Guide to answer
1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?
2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?
3. What were you doing on Sunday morning?
4. Who were you talking to before class this morning?
Tạm dịch
1. Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua đúng không?
2. Mẹ của bạn nghe nhạc lúc 8 giờ tối qua phải không?
3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật?
4. Bạn đã nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?
1.4. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 4
Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 3. Make true answers.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài tập 3. Đưa ra câu trả lời đúng.)
1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday? - Yes, I was.
2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night? – No, she wasn’t.
3. What were you doing on Sunday morning? – I was riding my bike.
4. Who were you talking to before class this morning? – My parents.
Tạm dịch
1. Bạn đã ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua chưa? - Đúng.
2. Mẹ của bạn có nghe nhạc lúc 8 giờ tối không. tối hôm qua? - Không, cô ấy không.
3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật? - Tôi đang đạp xe.
4. Bạn đã nói chuyện với ai trước khi đến lớp sáng nay? - Bố mẹ tôi.
1.5. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 5
Study the sentences. Then complete the Rules with past simple and past continuous.
(Nghiên cứu các câu. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc với quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
RULES |
1. We use the (1) ……… for longer actions in progress and the (2) ………… for shorter actions. 2. We often use when before the (3) ………… and while before the (4) ………… |
Guide to answer
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)
RULES (Quy tắc) |
1. We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter actions. (Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành động ngắn hơn. 2. We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous. (Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.) |
1.6. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 6
Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
We saw (see) the Pyramids while we were visiting (visit) Egypt.
(Chúng tôi đã nhìn thấy các Kim tự tháp trong khi chúng tôi đến thăm Ai Cập.)
1. I …………… (take) photos of my friend while we …………… (cycle).
2. She …………… (climb) when she …………… (have) an accident.
3. We …………… (take) photos of elephants while we …………… (travel) across Đắk Lắk.
4. My parents …………… (not sleep) when I …………… (get) home late last night.
Guide to answer
1. I took photos of my friend while we were cycling.
2. She was climbing when she had an accident.
3. We took photos of elephants while we were travelling across Dak Lák.
4. My parents weren’t sleeping when I got home late last night.
Tạm dịch
1. Tôi đã chụp ảnh của bạn tôi khi chúng tôi đang đạp xe.
2. Cô ấy đang leo núi thì gặp tai nạn.
3. Chúng tôi đã chụp những bức ảnh về những con voi khi chúng tôi đang đi du lịch khắp Đăk Lăk.
4. Bố mẹ tôi không ngủ khi tôi về nhà đêm qua.
1.7. Unit 4 lớp 7 Language Focus 2 Task 7
USE IT! Work in pairs. Imagine you travelled around the world. Talk about things you did using the past simple and past continuous. Use the ideas in the table and your own ideas.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch vòng quanh thế giới. Nói về những điều bạn đã làm bằng cách sử dụng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng các ý tưởng trong bảng và ý tưởng của riêng bạn.)
I saw a tiger while I was visiting India.
(Tôi đã nhìn thấy một con hổ khi tôi đến thăm Ấn Độ.)
buy (mua) climb (trèo) eat (ăn) meet (gặp) see (thấy) speak (nói) take (lấy, chụp) |
while (trong khi) |
stay (ở) visit (thăm) work (làm việc) |
Guide to answer
1. I bought a kimono while I was staying in Japan.
(Tôi đã mua một bộ kimono khi tôi ở Nhật Bản.)
2. I climbed the Mount Everest while I was visiting Nepal.
(Tôi đã leo lên đỉnh Everest trong khi tôi đến thăm Nepal.)
3. I ate hamburgers while I was working in New York.
(Tôi đã ăn bánh hamburger khi đang làm việc ở New York.)
4. I met football player Neymar while I was visiting Brazil.
(Tôi đã gặp cầu thủ bóng đá Neymar khi tôi đến thăm Brazil.)
5. I saw elephants while I was staying in Africa.
(Tôi đã nhìn thấy những con voi khi tôi ở Châu Phi.)
6. I spoke English while I was working in England.
(Tôi nói tiếng Anh khi tôi làm việc ở Anh.)
7. I took some photos of maple forest while I was staying Canada.
(Tôi đã chụp một số bức ảnh về rừng phong khi tôi ở Canada.)
Finished? Imagine you travelled around Việt Nam. Write a diary (60 – 80 words) about what you did. (Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch khắp Việt Nam. Viết nhật ký (60 - 80 từ) về những gì bạn đã làm.) |
Guide to answer
Last summer, I had a long holiday around Viet Nam with my family. First, we travelled to Da Lat city. While we were staying there, we visited a strawberry garden and took many photos. Then when we came to Nha Trang, we ate seafood and swam in the ocean. Two days later, we moved to Hoi An. We bought some souvenirs while we were visiting this ancient town. After that, we flew back Ho Chi Minh city. I was sleeping when I was on the plane because I was airsick.
(Mùa hè năm ngoái, tôi đã có một kỳ nghỉ dài ngày quanh Việt Nam cùng gia đình. Đầu tiên, chúng tôi đi du lịch thành phố Đà Lạt. Trong khi chúng tôi ở lại đó, chúng tôi đã đến thăm một vườn dâu tây và chụp nhiều bức ảnh. Sau đó khi đến Nha Trang, chúng tôi ăn hải sản và bơi trong biển. Hai ngày sau, chúng tôi di chuyển đến Hội An. Chúng tôi đã mua một số đồ lưu niệm trong khi chúng tôi đến thăm phố cổ này. Sau đó, chúng tôi bay về thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đã ngủ khi trên máy bay vì tôi bị say máy bay.)
Bài tập minh họa
Complete the sentences with "when" or "while" (Hoàn thành các câu sau với when hoặc while)
1. I had a bad dream _____________ I was sleeping on the sofa
2. I was talking to my husband in the park _____________ two cars crashed behind us.
3. You called me last night _____________ I was studying for an important exam.
4. The students were doing an exercise _____________ the bell rang.
5. Anna was doing her homework _____________ the lights went out.
Key
1. I had a bad dream while I was sleeping on the sofa
2. I was talking to my husband in the park when two cars crashed behind us.
3. You called me last night while I was studying for an important exam.
4. The students were doing an exercise when the bell rang.
5. Anna was doing her homework when the lights went out.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cách phân biệt Thì Quá khứ đơn và Thì Quá khứ tiếp diễn như sau:
- Chúng ta dùng quá khứ tiếp diễn cho hành động dài đang tiếp diễn và quá khứ đơn cho hành động ngắn hơn.
- Chúng ta thường dùng “when” trước quá khứ đơn và “while” trước quá khứ tiếp diễn.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Language Focus 2
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Language Focus 2 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 7 Chân trời sáng tạo Language Focus 2 - Ngữ pháp 2.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 4 - Language Focus 2 Tiếng Anh 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247