YOMEDIA
NONE

Language Focus 1 Unit 4 lớp 7 In the picture


HOC247 xin gửi đến quý thầy, cô giáo và tất cả các em học sinh nội dung bài học ngữ pháp Unit 4 "In the picture" - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em hoàn thiện kiến thức về Past continuous: affirmative and negative (Thì Quá khứ tiếp diễn: khẳng định và phủ định). Chúc các em học tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4 lớp 7 Language Focus 1 Task 1

Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the text on page 46.

(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 46.)

1. The little girl …………… smiling nicely.

2. She ……………  playing with the toy.

3. She …………… making toys with ice-cream sticks.

4. Some people …………… singing.

5. They …………… making decorations from tyres and bottles.

Guide to answer

1. The little girl was smiling nicely. 

(Cô bé đang cười rất dễ thương.)

2. She wasn’t playing with the toy. 

(Cô ấy không chơi với đồ chơi.)

3. She was making toys with ice-cream sticks. 

(Cô ấy đang làm đồ chơi bằng que kem.)

4. Some people weren’t singing. 

(Một số người đã không hát.)

5. They were making decorations from tyres and bottles.

(Họ đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai lọ.)

1.2. Unit 4 lớp 7 Language Focus 1 Task 2

Look at the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.

(Nhìn vào các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

RULES

1. We use the past continuous to talk about

a finished action / an action in progress in the past.

2. We form the past continuous with did /was (were) and the -ing base form of a verb.

3. We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) didn’t and the base / -ing form of a verb

Guide to answer

RULES (Quy tắc)

1. We use the past continuous to talk about an action in progress in the past.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.)

2. We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb.

(Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.)

3. We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb.

(Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.)

1.3. Unit 4 lớp 7 Language Focus 1 Task 3

Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

Photographer David Slater (1) ……………… (visit) Sulawesi, an island in Indonesia. He (2) ……………… (photograph) the monkeys there and they (3) ……………… (jump) all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys (4) ……………… (play) with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo: the monkey (5) ……………… (smile) when he took the selfie.

Guide to answer

1. was visiting

2. was photographing

3. were jumping

4. was playing

5. was smiling

Tạm dịch

Nhiếp ảnh gia David Slater đã đến thăm Sulawesi, một hòn đảo ở Indonesia. Anh ấy đang chụp ảnh những con khỉ ở đó và chúng nhảy nhót trên máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Một trong những con khỉ dũng cảm nhất đang nghịch máy ảnh và nó đã chụp được một bức ảnh. Ngày hôm đó, chú khỉ đã chụp hơn 100 bức ảnh, nhưng bức ảnh đã trở thành kinh điển chính là bức ảnh này: chú khỉ đang mỉm cười khi nó chụp ảnh tự sướng.

1.4. Unit 4 lớp 7 Language Focus 1 Task 4

Write true sentences about today. Use the affirmative or negative form of the past continuous.

(Viết những câu đúng về ngày hôm nay. Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của quá khứ tiếp diễn.)

I / sleep / at 8.30 a.m.

I wasn’t sleeping at 8.30 a.m(Tôi không ngủ lúc 8h30 sáng.)

1. my dad / work / 9 a.m.

2. my friends / walk / to school at 8 a.m.

3. it / rain / early this morning

4. I / ride / my bike / at 8.15 a.m.

5. My family / sleep / at 5 a.m.

Guide to answer

1. My dad was working at 9 a.m. 

(Bố tôi đang làm việc lúc 9 giờ sáng.)

2. My friends weren’t walking to school at 8 a.m.

(Bạn của tôi không đi bộ đến trường lúc 8 giờ sáng.)

3. It wasn’t raining early this morning.

(Sáng nay trời không mưa.)

4.wasn’t riding my bike at 8.15 a.m.

(Tôi không đang đạp xe lúc 8 giờ 15 sáng.)

5. My family was sleeping at 5 a.m.

(Gia đình tôi đang ngủ lúc 5 giờ sáng.)

1.5. Unit 4 lớp 7 Language Focus 1 Task 5

USE IT! Work in pairs. Look at the photo and imagine you saw the event. Describe what was happening. Use the questions to help you.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và tưởng tượng bạn đã xem sự kiện. Mô tả những gì đã xảy ra. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn.)

1. Where did the event happen?

2. What were you doing when you saw this?

3. What were the children doing?

4. What was the girl in blue T-shirt doing? 

Guide to answer

1. The event happened at the park in my town.

(Sự kiện xảy ra tại công viên trong thị trấn của tôi.)

2. I was jogging when I saw this.

(Tôi đang chạy bộ khi tôi nhìn thấy điều này.)

3. The children were picking the rubbish.

(Những đứa trẻ đang nhặt rác.)

4. She was holding a bag for a boy to put the rubbish into.

(Cô ấy đang cầm một chiếc túi để một cậu bé bỏ rác vào.)

Finished? Finish the monkey’s story: 

"I was sitting in a tree with some of my friends in Indonesia one day. ..."

(Bạn đã hoàn thành? Hoàn thành câu chuyện của con khỉ: )

Guide to answer

I was sitting in a tree with some of my friends in Indonesia one day. Suddendly, I saw a man visiting our forest. He was photographing us and we were jumping all over his camera and camera bag. I was really excited about the camera, so played with it and took a lot of photos. I was smiling when I took selfies because I saw many visitors did that before and that was a chance for me to imitate them.

Tạm dịch

Một ngày nọ, tôi đang ngồi trên cây với vài người bạn của mình ở Indonesia. Đột nhiên, tôi thấy một người đàn ông đến thăm khu rừng của chúng tôi. Anh ấy đang chụp ảnh chúng tôi và chúng tôi nhảy nhót trên máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Tôi thực sự hào hứng với máy ảnh, vì vậy đã chơi với nó và chụp rất nhiều ảnh. Tôi đã mỉm cười khi chụp ảnh tự sướng vì tôi đã thấy nhiều du khách làm như vậy trước đây và đó là cơ hội để tôi bắt chước họ.

Bài tập minh họa

Provide the correct form of the verbs in the past continuous (Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn)

1. When we met them last year, they _________ in Santiago. (live)

2. The tourist lost his camera while he ___________ around the city. (walk)

3. The lorry _______________ very fast when it hit our car. (go)

4. While I ________________ in my room, my roommate ____________ a party in the other room. (study/ have)

5. Mary and I ________________ the house when the telephone rang. (just leave)

Key

1. were living

2. was walking

3. was going

4. was studying - was having

5. were just leaving

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc Past continuous: affirmative and negative (Thì Quá khứ tiếp diễn: khẳng định và phủ định) như sau:

- Câu khẳng định: S số ít + was + V-ing + ...; S số nhiều + were + V-ing + ..

- Câu phủ định: S số ít + wasn't + V-ing + ..; S số nhiều + weren't + V-ing + ..

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Language Focus 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 7 Chân trời sáng tạo Language Focus 1 - Ngữ pháp 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Language Focus 1 Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON