Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 15877
Tìm số hạng thứ 100 và 200 của dãy số \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 2}}.\)
- A. \({u_{100}} = \frac{7}{{34}}\);\({u_{200}} = \frac{{401}}{{202}}\)
- B. \({u_{100}} = \frac{{67}}{{34}}\);\({u_{200}} = \frac{{401}}{{22}}\)
- C. \({u_{100}} = \frac{{67}}{4}\);\({u_{200}} = \frac{{401}}{{202}}\)
- D. \({u_{100}} = \frac{{67}}{{34}}\);\({u_{200}} = \frac{{401}}{{202}}\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 15878
Dãy số \({u_n} = \frac{{2n + 1}}{{n + 2}}\) có bao nhiêu số hạng là số nguyên.
- A. 1
- B. 12
- C. 2
- D. 0
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 15879
Dãy số \({u_n} = 2n + \sqrt {{n^2} + 4} \)có bao nhiêu số hạng làng số nguyên.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 0
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 15880
Cho dãy số \(({u_n})\) được xác định bởi \({u_n} = {5.2^{n - 1}} - 3\) với \(\forall n \ge 2\). Số hạng có 3 chữ số lớn nhất của dãy là bao nhiêu?
- A. \({u_{11}}\)
- B. \({u_{10}}\)
- C. \({u_{22}}\)
- D. \({u_{21}}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 15881
Cho dãy số \(({u_n})\) có 4 số hạng đầu là :\({u_1} = 1,{u_2} = 3,\) \({u_3} = 6,{u_4} = 10\). Hãy tìm một quy luật của dãy số trên.
- A. \({u_n} = \frac{{3n(n + 1)}}{2}\)
- B. \({u_n} = \frac{{n(n + 2)}}{2}\)
- C. \({u_n} = \frac{{n(n + 1)}}{3}\)
- D. \({u_n} = \frac{{n(n + 1)}}{2}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 47022
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right):\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 2\\
{u_{n + 1}} = n{u_n}
\end{array} \right.,\forall n \ge 1\). Khi đó số hạng thứu 5 của dãy số un là:- A. 10
- B. 48
- C. 16
- D. 6
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 47025
Cho dãy số \({u_n} = \frac{{\sin \left( {\frac{{n\pi }}{3}} \right)}}{{n + 1}},\forall n \ge 1\). Khi đó số hạng u3n của dãy (un) là:
- A. \(\frac{1}{{3n + 1}}\)
- B. \(\frac{1}{{n + 1}}\)
- C. \(-\frac{1}{{3n + 1}}\)
- D. 0
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 47028
Cho dãy số (un), biết \({u_n} = \frac{1}{{n + 1}},\forall n \ge 1\). Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó là:
- A. \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4}\)
- B. \(1;\frac{1}{2};\frac{1}{3}\)
- C. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{6}\)
- D. \(1;\frac{1}{3};\frac{1}{5}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 47031
Cho dãy số (un), biết \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = - 1\\
{u_{n + 1}} = {u_n} + 3
\end{array} \right.\) với \(n \ge 0\). Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó là:- A. -1;2;5
- B. 1;4;7
- C. -4;-1;2
- D. -1;3;7
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 47033
Số hạng tổng quát của dãy số (un) viết dưới dạng khải triển \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8};\frac{1}{{16}};...\) là:
- A. \({u_n} = \frac{1}{{{n^2}}}\)
- B. \({u_n} = \frac{1}{{2n}}\)
- C. \({u_n} = \frac{1}{{{2^n}}}\)
- D. \({u_n} = \frac{1}{{4n}}\)