Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 273365
Thủy phân este vinyl axetat trong axit thu sp nào?
- A. Axit axetic và ancol vinylic.
- B. Axit axetic và anđehit axetic
- C. Axit axetic và ancol etylic.
- D. Axit axetic và ancol vinylic.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 273366
Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được viết đúng là?
(1) (RCOO)3C3H5
(2) (RCOO)2C3H5(OH)
(3) RCOOC3H5(OH)2
(4) (ROOC)2C3H5(OH)
(5) C3H5(COOR)3.
- A. (1), (4).
- B. (5).
- C. (1), (5), (4).
- D. (1), (2), (3).
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 273367
Số liên kết π ở este no, đơn chức, mạch hở?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 0
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 273368
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A. 55,600.
- B. 53,775.
- C. 61,000.
- D. 32,250.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 273369
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Sau 8 -10 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
(c) Ở bước 3, dung dịch NaCl được thêm vào giúp xà phòng phân thành lớp nổi lên trên.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
- A. 5
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 273370
Xác định tên axit thu được sau phản ứng biết xà phòng hóa trieste X bằng NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no.
- A. Stearic
- B. Oleic
- C. Panmitic
- D. Linoleic
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 273371
Tìm X và a biết đun sôi ag một triglixrit X với KOH thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic.
- A. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 8,41g
- B. (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 8,41g
- C. (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 4,81g
- D. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 4,81g
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 273372
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
- A. 6,20
- B. 5,25
- C. 3,60
- D. 3,15
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 273373
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ và fructozơ, saccarozơ, mantozơ cân dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
- A. 260,04.
- B. 287,62.
- C. 330,96.
- D. 220,64.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 273374
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 43,20.
- B. 21,60.
- C. 46,07.
- D. 24,47.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 273375
Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
- A. 51,84
- B. 32,40.
- C. 58,32.
- D. 58,82
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 273376
Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
- A. 21,6g.
- B. 10,8g.
- C. 32,4g.
- D. 16,2g.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 273377
Cho 50 ml glucozơ với nồng độ bao nhiêu biết khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa.
- A. 0,10 M
- B. 0,20 M
- C. 0,02 M
- D. 0,01 M
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 273378
Tìm X biết gluxit (X) có dạng (CH2O)n phản ứng được với Cu(OH)2. Lấy 1,44 gam (X) cho vào AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag.
- A. C6H10O5
- B. C12H22O11
- C. C6H6O
- D. C6H12O6
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 273379
Cho CO dư qua CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng) thu được chất rắn gì?
- A. Cu, Al, Mg.
- B. Cu, Al, MgO.
- C. Cu, Al2O3, Mg.
- D. Cu, Al2O3, MgO.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 273380
Cho Al, Fe, Cu và ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4 thì kim loại nào tác dụng được tất cả chất đã cho?
- A. Al.
- B. Fe.
- C. Cu.
- D. Không kim loại nào.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 273381
Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- bao nhiêu mol Cl-.
- A. 0,015
- B. 0,035
- C. 0,02
- D. 0,01
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 273382
Ý chỉ hiện tượng cho H2S tác dụng FeCl3 bên dưới?
- A. dung dịch xuất hiện kết tủa đen
- B. có kết tủa vàng
- C. kết tủa trắng hóa nâu
- D. không hiện tượng gì
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 273383
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O, cho X vào 6a + 2b + 2c) mol HNO3 được Y, sau đó thêm chất nào dưới đây?
- A. c mol bột Al vào Y
- B. c mol bột Cu vào Y
- C. 2c mol bột Al vào Y
- D. 2c mol bột Cu vào Y
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 273384
Tính m biết cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2?
- A. 11,5.
- B. 15,6.
- C. 10,5.
- D. 12,3.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 273385
Cho bao nhiêu gam X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3 vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc) biết khi hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa.
- A. 105,16.
- B. 119,50.
- C. 95,60.
- D. 114,72.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 273386
Đốt X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí rồi cho chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là mấy?
- A. 0,3
- B. 0,4
- C. 0,25
- D. 0,6
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 273387
Cho 19,02 gam Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với bao nhiêu gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2?
- A. 229,95.
- B. 153,30.
- C. 237,25.
- D. 232,25.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 273388
Trộn Ba2+; OH- 0,0 6mol và Na+ 0,02 mol vào HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được là mấy?
- A. 3,94g
- B. 5,91g
- C. 7,88g
- D. 1,71g
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 273389
Hấp thụ 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ là bao nhiêu để ta thu được 15,76 gam kết tủa?
- A. 0,032
- B. 0,048
- C. 0,06
- D. 0,04
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 273390
Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
- A. Fe2O3.
- B. FeO
- C. Fe3O4
- D. FeO hoặc Fe2O3.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 273391
Nung nóng 45,06 gam hỗn hợp gồm Al, Cr và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được 1,512 lít khí H2 (đktc) và 14,43 gam rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ 550 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng). Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
- A. 60,5%
- B. 75,0%
- C. 72,5%
- D. 67,5%
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 273392
Cho bao nhiêu gam X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3 vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc) biết khi hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa.
- A. 105,16.
- B. 119,50.
- C. 95,60.
- D. 114,72.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 273393
Đốt X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí rồi cho chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là mấy?
- A. 0,3
- B. 0,4
- C. 0,25
- D. 0,6
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 273394
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nào trong 4 đáp án dưới đây vào vào nước để được dd X biết khi cho X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa.
- A. Na, K
- B. Rb, Cs
- C. Li , Na
- D. K , Rb
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 273395
Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Em hãy chỉ ra kim loại M?
- A. Na
- B. Li
- C. K
- D. Cs
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 273396
Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
- A. Fe2O3.
- B. FeO
- C. Fe3O4
- D. FeO hoặc Fe2O3.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 273397
Nung nóng 45,06 gam hỗn hợp gồm Al, Cr và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được 1,512 lít khí H2 (đktc) và 14,43 gam rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ 550 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng). Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
- A. 60,5%
- B. 75,0%
- C. 72,5%
- D. 67,5%
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 273398
Tính nồng độ NaOH người ta tiến hành như sau cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước hòa tan vào nước, định mức thành 100 ml, lấy 10 ml thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH.
- A. 0,114M
- B. 0,26M
- C. 0,124M
- D. 0,16M
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 273399
Tìm a biết chuẩn độ 20 ml hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M.
- A. 0,07
- B. 0,08
- C. 0,068
- D. 0,065
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 273400
Tại sao người ta lại dùng AgNO3 để làm thuốc thử ion PO43- ?
- A. Tạo ra khí có màu nâu.
- B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
- C. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
- D. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 273401
Dạng năng lượng không sinh ra do phản ứng hóa học?
- A. Dòng điện từ pin, acquy.
- B. Sức công phá của thuốc nổ.
- C. Hoạt động của tàu ngầm.
- D. Nhiệt năng của bếp gas.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 273402
CTCT của vitamin B1 như sau:
Một viên vitamin B1 có khối lượng 1 gam, chứa 45,91% chất phụ gia. Số mol vitamin B1 có trong viên thuốc là bao nhiêu?
- A. 0,00185 mol.
- B. 0,0020 mol.
- C. 0,0018 mol.
- D. 0,0017 mol.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 273403
Cho các phát biểu sau:
(1) Natri cacbonat khan được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt
(2) Canxi cacbonat được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp
(3) Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là canxi cacbonat
(4) Na2CO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit
(5) Axit cacbonic rất kém bền và là một axit hai nấc
(6) Nước đá khô (CO) dùng để chế tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm
(7) CO là 1 khí không màu không mùi nên người ngộ độc thường không biết.
Số phát biểu đúng là:
- A. 6
- B. 3
- C. 5
- D. 4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 273404
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(b) Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl đặc.
(c) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng boxit.
(d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.
(e) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 5
- C. 3
- D. 4