Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 63980
Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?
- A. Mangan
- B. Đồng
- C. Kẽm
- D. Photpho
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 63981
Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là :
- A. Tham gia cấu tạo thành tế bào
- B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
- C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể
- D. Là thành phần của phân tử ADN
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 63984
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
- A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
- B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
- C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng
- D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 63988
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
- A. O2 thải ra
- B. glucôzơ
- C. O2 và glucôzơ
- D. glucôzơ và H2O
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 63992
Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?
- A. Dạ lá sách
- B. Dạ tổ ong
- C. Dạ cỏ
- D. Dạ múi khế
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 63995
Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
- A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn
- B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng
- C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều
- D. Vì cá bơi ngược dòng nước
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 64003
Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
- A. 32 ATP
- B. 34 ATP
- C. 36 ATP
- D. 38ATP
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 64011
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
- A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống
- B. từ mạch gỗ sang mạch rây
- C. từ mạch rây sang mạch gỗ
- D. qua mạch gỗ
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 64013
Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
- A. Đầu 5, mạch mã gốc
- B. Đầu 3, mạch mã gốc
- C. .Nằm ở giữa gen
- D. Nằm ở cuối gen
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 64015
Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
- A. Có một bộ ba khởi đầu
- B. Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin
- C. Một bộ ba mã hóa một axitamin
- D. Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 64017
Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?
- A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung
- B. Gồm nhiều đơn vị nhân đôi
- C. Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào
- D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 64018
Một đoạn ADN có chiều dài 81600A0 thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là
- A. 48
- B. 46
- C. 36
- D. 24
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 64019
Phiên mã là quá trình:
- A. Tổng hợp chuổi pôlipeptit
- B. Nhân đôi AND
- C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ
- D. Tổng hợp ARN
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 64021
Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ?
- A. ADN
- B. mARN
- C. tARN
- D. Ribôxôm
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 64023
Điều hoà hoạt động của gen là
- A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra
- B. điều hoà phiên mã
- C. điều hoà dịch mã
- D. điều hoà sau dịch mã
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 64024
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi
- A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành
- B. prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động
- C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành
- D. prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 64025
Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:
- A. Mất đoạn NST
- B. Chuyển đoạn NST
- C. Lặp đoạn NST
- D. Đảo đoạn NST
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 64027
Khái niệm đột biến gen là :
- A. sự biến đổi tạo ra những alen mới
- B. sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mớ
- C. những biến đổi trong cấu trúc của gen
- D. sự biến đổi trong cấu trúc NST
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 64028
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
- A. thêm một cặp nuclêôtít
- B. mất hai cặp nuclêôtít
- C. .mất một cặp nuclêôtít
- D. thêm hai cặp nuclêôtít
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 64032
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
- A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin
- B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng
- C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin
- D. chỉ là phân tử ARN
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 64037
Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng:
- A. 2nm
- B. 11nm
- C. 20nm
- D. 30nm
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 64041
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến
- A. đảo đoạn ngoài tâm động
- B. lặp đoạn
- C. chuyển đoạn không tương hỗ
- D. chuyển đoạn tương hỗ
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 64044
Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
- A. Mất đoạn NST
- B. Chuyển đoạn NST
- C. Lặp đoạn NST
- D. Đảo đoạn NST
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 64045
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể
- A. bốn nhiễm
- B. tam bội
- C. bốn nhiễm kép
- D. dị bội lệch
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 64049
Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
- A. 22
- B. 44
- C. 20
- D. 80
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 64106
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là
1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%.
Có bao nhiêu phương án đúng:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 64110
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
- A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
- B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
- C. .luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
- D. .luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 64112
Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là:
- A. 6300
- B. 81000
- C. 630
- D. 8100
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 64114
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
- A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit
- B. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau
- C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
- D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 64115
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:
- A. Lặp đoạn và mất đoạn
- B. Đảo đoạn và lặp đoạn
- C. Chuyển đoạn và mất đoạn
- D. Chuyển đoạn tương hỗ
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 64117
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
- A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%
- B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%
- C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%
- D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 64119
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:
- A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- B. Tương tác bổ trợ
- C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- D. Tác động đa hiệu của gen
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 64120
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ?
(1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb
(6)aaBB x AaBb ; (7)AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb
- A. 2
- B. 4
- C. 6
- D. 7
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 64121
Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
- A. có hiện tượng di truyền chéo
- B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái
- C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
- D. chỉ biểu hiện ở một giới
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 64125
Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)× ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm
- A. 8,5%
- B. 40
- C. 20%
- D. 30%
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 64127
Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:
- A. Lai tế bào.
- B. Lai thuận nghịch
- C. Lai cận huyết
- D. Lai phân tích
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 64129
Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng?
- A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau
- B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng
- C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
- D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 64131
Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?
- A. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp giảm đi 1 nửa
- B. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi
- C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua các thế hệ
- D. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 64133
Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen \(\frac{A}{a} = \frac{6}{4}\) thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
- A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa
- B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa
- C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa
- D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 64161
Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?
- A. 85,73%
- B. 46,36%
- C. 43,51%
- D. 36,73%