Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 84501
Nhóm vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?
- A. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.
- B. Cao su isopren, nilon-6,6, keo dán gỗ.
- C. Tơ visco, tơ axetat, phim ảnh.
- D. Tơ visco, cao su buna, keo dán gỗ.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 84502
Polipropilen (PP) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
- A. CH2=CH2.
- B. CH3-CH3.
- C. CH2=CH-CH3.
- D. CH2=CHCl.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 84503
Chất nào sau đây được sử dụng để bó bột trong y học?
- A. CaSO4.
- B. CaSO4.H2O.
- C. CaSO4.2H2O.
- D. MgSO4.7H2O.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 84504
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước, được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
- B. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x.
- C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, t0) rồi để nguội thì thu được chất béo rắn là tristearin.
- D. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 84505
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
- A. không màu sang màu vàng.
- B. màu da cam sang màu vàng.
- C. màu vàng sang màu da cam.
- D. không màu sang màu da cam.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 84525
Để phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thì có thể dùng cách nào sau đây?
- A. Cho Na2CO3 vào.
- B. Sục CO2 vào.
- C. Đun nóng dung dịch.
- D. Cho CaCl2 vào.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 84526
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
- A. Si
- B. Fe
- C. C
- D. S
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 84527
Dung dịch nào sau đây có pH > 7 ?
- A. HNO3.
- B. NaOH.
- C. H2SO4.
- D. NaCl.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 84528
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
- A. trùng ngưng
- B. xà phòng hóa.
- C. trùng hợp.
- D. este hóa.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 84529
Cho dãy kim loại Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của kim loại từ trái sang phải trong dãy là
- A. Zn, Cr, Fe.
- B. Zn, Fe, Cr.
- C. Fe, Zn, Cr.
- D. Cr, Fe, Zn.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 84530
Oxit nào sau đây là oxit axit?
- A. FeO.
- B. CrO3.
- C. Cr2O3.
- D. Fe2O3.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 84531
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
- A. 3
- B. 5
- C. 1
- D. 4
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 84532
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?
- A. CH3COOCH2C6H5.
- B. CH3COOCH3.
- C. HCOOC6H5.
- D. C6H5COOCH3.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 84533
Nhôm không tan trong dung dịch
- A. NaOH.
- B. NaHSO4.
- C. Na2SO4.
- D. HCl.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 84534
Amilozơ được cấu tạo từ các gốc
- A. β-glucozơ.
- B. α-glucozơ.
- C. β-fructozơ.
- D. α-fructozơ.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 84535
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
- A. Chất béo.
- B. Xenlulozơ.
- C. Fructozơ.
- D. Saccarozơ.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 84536
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
- A. 0,030.
- B. 0,070.
- C. 0,045.
- D. 0,105.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 84537
Cho các phát biểu sau:
(1)Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(2)Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(3)Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.
(4)Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(5)Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(6)Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
Số phát biểu đúng là:
- A. 5
- B. 6
- C. 4
- D. 3
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 84538
Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam rắn. Giá trị của V là
- A. 0,2 lít hoặc 1 lít .
- B. 0,3 lít hoặc 4 lít.
- C. 0,4 lít hoặc 1 lít.
- D. 0,2 lít hoặc 2 lít.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 84539
“ Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
- A. SO2 rắn.
- B. CO rắn.
- C. H2O rắn.
- D. CO2 rắn.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 84540
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển xanh Y Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước Brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là:
- A. Glucozơ, etylamin, anilin.
- B. Etylamin, glucozơ, anilin.
- C. Etylamin, anilin, glucozơ.
- D. Anilin, glucozơ, etylamin
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 84541
Khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 xảy ra hiện tượng nào sau đây?
- A. Có khí thoát ra làm xanh quỳ ẩm.
- B. Có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện.
- C. Có khói trắng C2H5NH3Cl bay ra.
- D. Có kết tủa trắng C2H5NH3Cl tạo thành.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 84542
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là
- A. CHC–CH3 và CH2=CHCCH.
- B. CH2=C=CH2 và CH2=C=C=CH2.
- C. CHC–CH3 và CH2=C=C=CH2.
- D. CH2=C=CH2 và CH2=CH–CCH.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 84543
A là hợp chất có công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với Na dư cho số mol H2 thoát ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lượng A trên. CTCT của A là
- A. C6H7COOH
- B. CH3OC6H4OH
- C. HOC6H4CH2OH
- D. CH3C6H3(OH)2.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 84544
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A. 4
- B. 5
- C. 2
- D. 3
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 84545
Cho các dung dịch sau: phenyl amoniclorua; anilin; glyxin; ancol benzylic; metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là
- A. 2
- B. 5
- C. 3
- D. 4
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 84546
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
- A. NH4Cl và KOH.
- B. NaOH và MgSO4.
- C. K2CO3 và HNO3.
- D. NaCl và Al(NO3)3.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 84547
Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
- A. I, II và III.
- B. I, II và IV.
- C. I, III và IV.
- D. II, III và IV.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 84548
Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là
- A. 40.
- B. 60
- C. 80
- D. 120
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 84549
Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42– và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
- A. 49,72 gam.
- B. 62,91gam.
- C. 46,60 gam.
- D. 51,28 gam.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 84550
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 5
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 84551
Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO3)2 1M; FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là
- A. HCl và FeCl2.
- B. Fe(NO3)2 và FeCl2.
- C. HCl và Fe(NO3)2.
- D. Fe(NO3)2 và HCl.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 84552
Cho sơ đồ chuyển hóa: FeO + H2SO4 loãng → X; X + Na2CrO4 + H2SO4 loãng → Y; Y + NaOH đặc → Z; Z + Br2 + NaOH đặc → T. Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
- A. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, Na2Cr2O7.
- B. FeSO4, CrSO4, NaCrO2, Na2CrO4.
- C. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, NaCrO2.
- D. FeSO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2, Na2CrO4.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 84553
Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
- A. NaOH, NH4Cl, NH3.
- B. Cu, H2SO4, SO2.
- C. Fe, H2SO4, H2.
- D. CaCO3, HCl, CO2.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 84554
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
- A. CH2=CHCOOH và CH3OH.
- B. CH3COOH và C2H5OH.
- C. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
- D. C2H5COOH và CH3OH
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 84555
Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào sau đây?
- A. Điện phân KCl nóng chảy.
- B. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
- C. Dùng khí CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
- D. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 84556
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sứ thu được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m - V) gần nhất với giá trị nào sau đây nhất?
- A. 65,7.
- B. 61,5.
- C. 63,2.
- D. 58,4.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 84557
Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn của H2O là 0,075 mol. Đun nóng 96,6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch chứa 1,0 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở (biết MX < MY < MZ). Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là
- A. 41
- B. 35
- C. 23
- D. 29
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 84558
Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của m là
- A. 3,25.
- B. 7,04.
- C. 7,15.
- D. ,20.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 84559
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, Y với 400 ml NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 33,99%
- B. 48,88%
- C. 26,44%
- D. 50,88%