Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 160935
Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang?
- A. Đại bàng.
- B. Giun đất.
- C. Trai sông.
- D. Cá heo.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 160936
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?
- A. Tính phổ biến.
- B. Tính bán bảo tồn.
- C. Tính đặc hiệu.
- D. Tính thoái hóa.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 160937
Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
- A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
- B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
- C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
- D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 160938
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
- A. Cá thể.
- B. Quần xã.
- C. Hệ sinh thái.
- D. Quần thể.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 160939
Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 1
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 160940
Cây hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?
- A. CaSO4.
- B. Ca(OH)2.
- C. Ca2+.
- D. Ca.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 160941
Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Trình tự đúng nhất là:
- A. I III II.
- B. III II I.
- C. III II IV.
- D. II III IV.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 160942
Lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn giống nhau ở tỉ lệ
- A. kiểu gen F1 và F2.
- B. kiểu hình F2.
- C. kiểu gen và kiểu hình F2.
- D. kiểu hình F1 và F2.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 160943
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
- A. 8
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 160944
Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên là:
- A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
- B. làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
- C. tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
- D. tạo nên nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 160945
Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là:
- A. gồm một cặp nhiễm sắc thể.
- B. ngoài gen qui định giới tính còn có gen qui định tính trạng thường.
- C. nhiễm sắc thể giới tính chỉ có trong tế bào sinh dục.
- D. ở nữ là XX, ở nam là XY.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 160946
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
- A. Đột biến lặp đoạn.
- B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
- C. Đột biến đảo đoạn.
- D. Đột biến mất đoạn.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 160947
Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST được ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây:
- A. Nguyên phân.
- B. Giảm phân và thụ tinh.
- C. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
- D. Thụ tinh, nguyên phân.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 160948
Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản:
- A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được tiếp tục giao phối với nhau.
- B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt.
- C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt.
- D. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh cụt, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 160949
Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không vận chuyển khí?
- A. Chim.
- B. Côn trùng.
- C. Lưỡng cư.
- D. Cá.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 160950
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
- A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
- B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
- C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau.
- D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 160951
Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
- A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác, …).
- B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
- C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
- D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 160952
Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.
II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Ở người, tâm nhĩ phải và tâm thất phải có máu nghèo oxy.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.
- A. 1
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 160953
Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
- A. \(\underline {AB} D;\underline {ab} d\) hoặc \(\underline {AB} d;\underline {ab} D\) hoặc ; \(\underline {Ab} D;\underline {aB} d\).
- B. \(\underline {ab} D;\underline {ab} d\) hoặc \(\underline {AB} d;\underline {AB} D\) hoặc ; \(\underline {Ab} D;\underline {aB} d\).
-
C.
\(\underline {AB} D;\underline {Ab} D;\underline {aB} d;\underline {ab} d\) hoặc \(\underline {AB} d;\underline {Ab} d;\underline {aB} D;\underline {ab} D\).
- D. \(\underline {AB} D;\underline {AB} d;\underline {ab} D;\underline {ab} d\) hoặc \(\underline {Ab} D;\underline {Ab} d;\underline {aB} d;\underline {aB} D\).
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 160954
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}Ee \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}Ee\) liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
- A. \(\frac{7}{{32}}\)
- B. \(\frac{9}{{64}}\)
- C. \(\frac{9}{{16}}\)
- D. \(\frac{3}{{16}}\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 160955
Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước luân chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoái hơi nước của thực vật.
III. Sử dụng nước lãng phí không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
- A. 3
- B. 1
- C. 2
- D. 4
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 160956
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?
I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
II. Các cơ chế cách li thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các nhóm cá thể trong quần thể.
III. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
IV. Giao phối ngẫu nhiên không có ý nghĩa với quá trình tiến hóa.
- A. 4
- B. 2
- C. 1
- D. 3
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 160957
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.
II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nucleotit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.
IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 160958
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba.
(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
- A. 3
- B. 1
- C. 4
- D. 2
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 160959
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\).
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 160960
Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon dioxit.
III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.
IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 160961
Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-; A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng; D: quả dài; d: quả ngắn.
I. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng, tương tác gen liên kết không hoàn toàn.
II. Kiểu gen của F1: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) (hạt đỏ, quả dài) \(\times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) (hạt đỏ, quả dài).
III. Kiểu gen của F1 \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}} \times {\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\).
IV. Tần số hoán vị gen là: 20%.
Số đáp án đúng:
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 160962
Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.
II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 160963
Cho các kết luận sau:
I. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra.
II. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến.
III. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
IV. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 1
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 160964
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.
II. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
IV. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với tường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 160965
Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lai
Lông xám
Lông nâu
Lông trắng
1
44
61
15
2
100
68
11
3
18
40
19
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.
- A. 2
- B. 4
- C. 1
- D. 3
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 160966
Cho các thông tin về quá trình nhân đôi ADN của sinh vật
I. Quá trình nhân đôi của ADN gắn liền với quá trình nhân đôi NST ở kì trung gian của quá trình nguyên phân.
II. Có nhiều enzim tham gia nhân đôi ADN nhưng enzim chính là ADN polimeraza.
III. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mới liên tục trên mạch khuôn có chiều 3’ – 5’, tổng hợp mạch mới gián đoạn trên mạch khuôn có chiều 5’ – 3’.
IV. Sự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bảo tồn.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 160967
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với một cá thể lông trắng,đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 160968
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 160969
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 160970
Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số alen A bằng tần số alen a.
(2) Tần số alen B = 0,4.
(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7.
(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 160971
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu O.
III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 1/8.
IV. Cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.
- A. 2
- B. 1
- C. 4
- D. 3
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 160972
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là \(\frac{{\underline {Ad} }}{{aD}}Bb\).
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% có cây thân cao, hoa trắng.
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 160973
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là \(0,2\frac{{\underline {AB} }}{{Ab}}Dd:0,4\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd:0,4\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}dd\). Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen .
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 160974
Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4