Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 319690
Xác định nuclêôtit được cấu tạo bởi bao nhiêu prôtêin histôn?
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 10
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 319693
Điền từ: Các vòng lặp trong nhiễm sắc thể của chổi đèn đại diện cho vị trí _____________
- A. Sao chép
- B. Phiên mã
- C. Phân chia tế bào
- D. Lai chéo
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 319697
Điền từ: Nhiễm sắc thể polytene khổng lồ được tìm thấy ở ___________
- A. Trứng của ruồi giấm
- B. Tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm
- C. Tuyến nước bọt của ruồi giấm trưởng thành
- D. Tất cả các ý trên
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 319703
Biết một con ngựa có số lưỡng bội là 62. Số đơn bội của loài này là bao nhiêu?
- A. 121
- B. 62
- C. 32
- D. 31
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 319708
Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là gì?
- A. Ong thợ và ong đực
- B. Ong chúa
- C. Ong thợ
- D. Ong đực
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 319717
Khi nói về số lượng nhiễm sắc thể thường đâu là phát biểu đúng nhất?
- A. Trứng không có số lượng nhiễm sắc thể lẻ.
- B. Tinh trùng không có số lượng nhiễm sắc thể lẻ.
- C. Các hợp tử không có số lượng NST lẻ.
- D. Hợp tử không có số lượng nhiễm sắc thể chẵn.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 319724
Trong karyotype của người, nhiễm sắc thể được sắp xếp thành 23 cặp. Nếu ta chọn một trong các cặp này, chẳng hạn như cặp 14, thì hai nhiễm sắc thể của cặp đó có đặc điểm chung nào?
- A. chiều dài, vị trí tâm động, kiểu nhuộm và các tính trạng do gen mã hóa
- B. chiều dài, vị trí tâm động và chỉ các mẫu nhuộm
- C. chỉ độ dài và vị trí tâm động
- D. không có điểm chung nào ngoại trừ việc chúng có hình dạng X
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 319730
Cho biết trên biểu đồ karyotype, làm thế nào bạn có thể biết được nhiễm sắc thể bạn đang xem là của nam hay nữ?
- A. Nam giới có 46 nhiễm sắc thể, và nữ giới chỉ có 23 nhiễm sắc thể.
- B. Nam có XY cho cặp thứ 23 và nữ không có.
- C. Nam có XY cho cặp thứ 23 và nữ có XX cho cặp thứ 23
- D. Nam và nữ có nhiễm sắc thể giống nhau.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 319735
Nếu chúng ta mô tả một tế bào là 2n, với n = 6, chúng ta biết rằng tế bào đó có ....... và có tổng số nhiễm sắc thể........
- A. lưỡng bội; 6
- B. đơn bội; 6
- C. lưỡng bội; 12
- D. đơn bội; 12
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 319738
Ở động vật có vú, con cái mang sự kết hợp của các nhiễm sắc thể giới tính.......
- A. XX
- B. XY
- C. XZ
- D. ZX
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 319743
Hãy giải thích trong nguyên phân màng nhân biến mất vào kì đầu là vì?
- A. Để bảo vệ nhiễm sắc thể và giúp cho nhiễm sắc thể dễ dàng trượt về hai cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nhiễm sắc thể không đóng xoắn cực đại thì đến kỳ sau khi nhiễm sắc thể phân ly sẽ bị đứt gãy.
- B. Để NST dễ dàng phân li trượt về các cực của tế bào
- C. Để giải phóng nhiễm sắc thể vào tế bào chất và nhiễm sắc thể tiếp xúc với thoi tơ vô sắc dẫn tới phân ly về 2 tế bào con
- D. Nhiễm sắc thể nhân đôi thành các NST kép
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 319747
Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Quan sát tiêu bản tế bào đang nguyên phân thấy các nhiễm sắc thể đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào đang ở kì nào trong nguyên phân?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 319750
Giải thích tại sao trong nguyên phân màng nhân xuất hiện vào kì cuối
- A. Để bảo vệ nhiễm sắc thể và giúp cho nhiễm sắc thể dễ dàng trượt về hai cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nhiễm sắc thể không đóng xoắn cực đại thì đến kỳ sau khi nhiễm sắc thể phân ly sẽ bị đứt gãy.
- B. Để bao gói NST không cho NST phân li tiếp theo
- C. Màng nhân bao gói nhiễm sắc thể. Nếu màng nhân không biến mất thì không giải phóng nhiễm sắc thể vào tế bào chất nên nhiễm sắc thể không tiếp xúc với thoi tơ vô sắc dẫn tới không phân ly về 2 tế bào con
- D. Để bao gói nhiễm sắc thể và bảo vệ nhiễm sắc thể hình thành nên các tế bào con và tiếp tục lần phân bào tiếp theo
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 319752
Điền từ: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc bắt đầu biến mất ở....
- A. Kì đầu.
- B. Kì giữa.
- C. Kì sau.
- D. Kì cuối
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 319756
Cho biết điều gì có thể xảy ra khi thoi vô sắc không được hình thành hoặc đứt gãy?
- A. xảy ra hoán vị gen
- B. nhiễm sắc thể không nhân đôi được
- C. gây đột biến cấu trúc NST
- D. gây đột biến số lượng NST
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 319758
Xác định qúa trình nguyên phân gồm có mấy giai đoạn?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 319760
Cấu trúc tham gia cuối cùng trong quá trình phân bào của tế bào thực vật là?
- A. Màng sinh chất.
- B. Tế bào chất.
- C. Vách tế bào.
- D. Nhân.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 319768
Trong nguyên phân, khi nói đến sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
II. Kéo dài màng tế bào.
III. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
IV. Đầu tiên hình thành vách ngăn, sau đó co thắt tế bào và tạo 2 tế bào con.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 319772
Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là?
- A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào.
- B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST.
- C. NST nhả xoắn cực đại.
- D. Thoi tơ vô sắc biến mất.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 319781
Cho biết sinh sản vô tính tạo ra con cái có đặc điểm?
- A. đặc điểm từ một nhóm bố mẹ
- B. đặc điểm tương đương cả bố lẫn mẹ
- C. các đặc điểm giống hệt cả bố và mẹ
- D. các đặc điểm giống hệt mẹ
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 319786
Giải thích màng nhân xuất hiện vào kì cuối I và kì cuối II là vì?
- A. Để bảo vệ nhiễm sắc thể và giúp cho nhiễm sắc thể dễ dàng trượt về hai cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nhiễm sắc thể không đóng xoắn cực đại thì đến kỳ sau khi nhiễm sắc thể phân ly sẽ bị đứt gãy.
- B. Để bao gói NST không cho NST phân li tiếp theo
- C. Màng nhân bao gói nhiễm sắc thể. Nếu màng nhân không biến mất thì không giải phóng nhiễm sắc thể vào tế bào chất nên nhiễm sắc thể không tiếp xúc với thoi tơ vô sắc dẫn tới không phân ly về 2 tế bào con
- D. Để bao gói nhiễm sắc thể và bảo vệ nhiễm sắc thể
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 319793
Giải thích tại sao thoi vô sắc xuất hiện ở kì đầu I sau đó lại biến mất vào kì cuối I?
- A. Thoi vô sắc xuất hiện để giúp cho nhiễm sắc thể phân li và biến mất để phân chia tế bào.
- B. Nếu ở kì cuối thoi vô sắc không biến mất thì tế bào không thể eo lại để tạo nên hai tế bào con
- C. Để nhiễm sắc thể không được phân li về các cực của tế bào
- D. Cả A và B
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 319802
Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% đã hình thành nên 128 hợp tử. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
- A. 10
- B. 20
- C. 8
- D. 14
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 319807
Ở lúa nước (2n = 24). Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 3360 NST đơn mới. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
- A. 3
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 319809
1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 NST đơn.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? và cho biết đó là loài nào?
- A. 2n =48, tinh tinh
- B. 2n =8, ruồi giấm
- C. 2n =24, lúa nước
- D. 2n=46, người
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 319812
Bộ NST lưỡng bội của gà là 2n = 78. Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 66. Số lượng NST đơn có trong các tinh trùng được tạo ra nhiều hơn số lượng NST đơn có trong các trứng là 9906. Các trứng sinh ra đều được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái thì mỗi tế bào dã trải qua mấy đợt nguyên phân?
- A. 4 và 2
- B. 5 và 4
- C. 7 và 3
- D. 6 và 1
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 319815
Tế bào giao tử đơn bội được tạo ra từ tế bào lưỡng bội như thế nào?
- A. di truyền học
- B. giảm phân
- C. nguyên phân
- D. di sản
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 319816
Điền từ: Khi một tế bào sinh dục tạo ra các tế bào con sinh dục, bốn ....... là kết quả của cuối quá trình giảm phân.
- A. chất nhiễm sắc.
- B. cromatid.
- C. giao tử
- D. tâm động
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 319819
Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào sinh dục của ruồi giấm giảm phân. Nếu tế bào đang ở kì sau của giảm phân II thì số NST đơn trong mối tế bào con là:
- A. 32
- B. 16
- C. 8
- D. 12
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 319822
Các gen có xu hướng di truyền cùng nhau được gọi là ____________
- A. Nhóm liên kết
- B. Nhóm tương đồng
- C. Đồng phụ thuộc vào các gen
- D. Không có gen nào được đề cập
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 319826
Sau quá trình kết hợp giữa các giao tử ta thu được 8 hợp tử (giả sử các giao tử đều tham gia thụ tinh). Số noãn bào và tinh bào tham gia giảm phân là
- A. 8, 8
- B. 8, 4
- C. 4, 2
- D. 8, 2
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 319829
Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I bằng nhau có thể kết luận nào sau đây đúng?
- A. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
- B. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
- C. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
- D. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 319834
Trong quá trình sao chép DNA, một đột biến đơn lẻ phát sinh trên một sợi mới được tổng hợp. Nếu một tế bào lưỡng bội ở động vật có vú đực trải qua quá trình nguyên phân và giảm phân điển hình, thì có bao nhiêu tế bào con chứa đột biến?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 319837
Nếu sự giảm số lượng nhiễm sắc thể không xảy ra trong quá trình nguyên phân để tạo ra trứng và tinh trùng thì số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử do các giao tử này tạo ra sẽ là
- A. như nhau.
- B. tăng gấp đôi.
- C. giảm một nửa.
- D. tăng gấp bốn lần.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 319841
Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là:
- A. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng.
- B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.
- C. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng khác.
- D. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 319846
Cho biết ở người, số lượng nhiễm sắc thể mà mỗi cặp bố, mẹ góp phần tạo nên trứng thụ tinh là
- A. 15
- B. 23
- C. 46
- D. 35
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 319849
Cần làm gì để duy trì số lượng nhiễm sắc thể của sinh vật, các giao tử?
- A. trở thành thể lưỡng bội.
- B. trở nên lặn.
- C. được tạo ra bằng nguyên phân.
- D. được sản xuất bởi giảm phân
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 319871
Đem thụ phấn F1 có kiểu gen là AB//ab có kiểu hình hoa tím, kép thu được F2 với tỷ lệ 59% hoa tím, kép : 16% hoa tím, đơn : 16 % hoa vàng, kép : 9% hoa vàng, đơn. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2: Tính tần số hoán vị gen là:
- A. 40%
- B. 20%
- C. 30%
- D. 10%
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 319874
Đem F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp, quả dài thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài. Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2: Tần số hoán vị gen là:
- A. 0%
- B. 25%
- C. 30%
- D. 40%
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 319878
Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm: 1748 cây hoa kép, tràng hoa không đều; 1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều; 751 cây hoa kép, tràng hoa đều; 749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều.Tìm tần số hoán vị gen?
- A. 30%
- B. 25%
- C. 20%
- D. 15%