Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 179298
Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
- B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
- C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
- D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 179299
Nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi là gì?
- A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
- B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
- C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
- D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 179300
Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?
- A. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
- B. Tình hình chính trị thiếu ổn định
- C. Dân số già hóa nhanh chóng
- D. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 179301
Để đẩy nhanh sự phát triển, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào?
- A. Giáo dục và khoa học kĩ thuật
- B. Đầu tư ra nước ngoài
- C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài
- D. Bán các bằng phát minh, sáng chế
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 179302
Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản hiện nay là gì?
- A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên.
- B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại
- C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên và pháp luật Nhà nước.
- D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 179303
Lực lượng thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952 là gì?
- A. Chính phủ Nhật Bản
- B. Thiên Hoàng
- C. Nghị viện Nhật Bản
- D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 179304
Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh ở Nhật Bản?
- A. Hiệp ước hoà bình XanPhranxico
- B. Hiệp ước Bali
- C. Hiệp ước Mattrich
- D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 179305
Học thuyết nào của Nhật đánh dấu Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu?
- A. 1978, hiệp ước hòa bình và hữu nghị Trung – Nhật.
- B. 1991, học thuyết Kai – phu
- C. Học thuyết Hasimoto (1/1997).
- D. 4/1996, hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 179306
Hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 là gì?
- A. trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
- B. dân số đang già hóa
- C. lãnh thổ không lớn, dân số đông và thường xuyên bị thiên tai, tài nguyên khoáng sản nghèo.
- D. tình hình chính trị thiếu ổn định.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 179307
Một trong những nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là gì?
- A. tiếp tục coi trọng quan hệ và liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- B. mở rộng hoạt động và quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu
- C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- D. củng cố mối quan hệ giữa Nhật và các nước Đông Á.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 179308
Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh đã giải tán các Daibátxưi để làm gì?
- A. xóa bỏ tàn dư của quan hệ tư bản chủ nghĩa
- B. xóa bỏ quyền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai
- C. mở đường cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trường Nhật Bản
- D. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 179309
Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì?
- A. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô và các nước Đông Âu
- B. Hợp tác chặt chẽ với các nước châu Á và châu Phi
- C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
- D. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 179310
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học kĩ –thuật để đạt hiệu quả cao nhất?
- A. Mua bằng phát minh sáng chế
- B. Hợp tác với các nước khác
- C. Đầu tư vốn nghiên cứu khoa học
- D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 179311
Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" vào thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX?
- A. Biết áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
- B. Chi phí cho quốc phòng của Nhật thấp
- C. Nước Nhật có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
- D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 179312
Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật?
- A. Hiệp ước an ninh Mĩ –Nhật được kí kết
- B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản
- C. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản
- D. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất nước Nhật Bản
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 179313
Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì?
- A. Biết xâm nhập thị trường thế giới
- B. Tác dụng của những cải cách dân chủ
- C. Nhân tố con người với truyền thống "Tự lực tự cường"
- D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 179314
Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là gì?
- A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
- B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
- C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển
- D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 179315
Ý nào sau đây là biểu hiện của sự phát triển ở trình độ cao trong khoa học – kĩ thuật Nhật Bản giai đoạn 1991 – 2000 ?
- A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dung dân dụng.
- B. Chú trọng mua bằng sáng chế phát minh từ các nước khác.
- C. Phóng 49 vệ tinh khác nhau và hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Liên Xô trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
- D. Phát triển công nghệ sản xuất phần mềm.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 179316
Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?
- A. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật.
- C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới
- D. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 179317
Sự phát triển “thần kì của Nhật Bản” được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
- B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 -1 973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật tăng 20 lần
- C. Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
- D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 179318
Trong giai đoạn 1945 đến 2000, nền kinh tế Nhật Bản phát triển theo biểu đồn nào dưới đây?
- A. phát triển thần kỳ - khủng hoảng – hồi phục – phát triển mạnh mẽ.
- B. hồi phục – phát triển thần kỳ - suy thoái – hồi phục và phát triển.
- C. hồi phục – phát triển thần kỳ - khủng hoảng – phát triển.
- D. khủng hoảng – phát triển thần kỳ - suy thoái – hồi phục.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 179319
Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
- A. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ
- B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống
- C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực
- D. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 179320
Nhận định nào nói về biến đổi kinh tế các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- B. Bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38
- C. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế
- D. Đưa Nhật Bản trở thành nước theo chế độ dân chủ đai nghị tư sản
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 179321
Ý nào dưới đây không phản ánh mối quan hệ giữa cách mạng Trung Quốc với cách mạng Việt Nam?
- A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).
- B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).
- C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).
- D. Hồng Công, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999).
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 179322
Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra từ tháng 12-1978 là gì?
- A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh
- B. Đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế
- C. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế
- D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 179323
Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách, đất nước Trung Quốc đã đạt được những thành tựu là gì?
- A. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
- B. kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng đầu thế giới.
- C. nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
- D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên không gian.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 179324
Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là gì?
- A. Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác
- B. cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
- C. nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
- D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 179325
Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc?
- A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
- B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
- C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
- D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 179326
Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc có ý nghĩa gì?
- A. Tiêu diệt chế độ phong kiến
- B. Làm thất bại âm mưu của đế quốc Mĩ
- C. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới, tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
- D. Tiêu diệt tận gốc Quốc dân đảng của Tưởng Giới Thạch
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 179327
Hãy nêu tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 đến năm 1998?
- A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng sp với thời kì trước “Cách mạng văn hóa”.
- B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ.
- C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
- D. Nền kinh tế phát triển mạnh, những đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 179328
Biến đổi quan trọng của Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- A. sự thất bại của Quốc dân Đảng.
- B. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên.
- C. sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
- D. nội chiến giữa hai Đảng ở Trung Quốc
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 179329
Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là gì?
- A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
- B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới
- C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
- D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 179330
Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do đâu?
- A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể.
- B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
- C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới.
- D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 179331
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do đâu?
- A. quyết định của Hôi nghị Ianta (2- 1945).
- B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
- C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953).
- D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 179332
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) đánh dấu nhiệm vụ tiếp theo của Trung Quốc như thế nào?
- A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- B. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa.
- D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 179333
Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc?
- A. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
- B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản
- C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
- D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 179334
Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng giữa Việt Nam và Trung Quốc?
- A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969).
- B. Mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979).
- C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991).
- D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Nhật Bản.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 179335
Sư kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của Trung Quốc chính thức hoàn thành?
- A. Cuộc chiến tranh chống Nhật kết thúc thắng lợi
- B. Cuộc nội chiến thất bại, lực lượng Quốc dân đảng phải rút chạy từ Đài Loan
- C. Cuộc nội chiến kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
- D. Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 179336
Các cuộc biểu tình ở Ấn Độ trong những năm 1946 – 1947 đã làm cho?
- A. Chính quyền thực dân Anh bị lật đổ
- B. Chính quyền thực dân Anh phải nhượng bộ
- C. Quần chúng bị đàn áp đẫm máu
- D. Nền kinh tế Ấn Độ bị giảm sút
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 179338
Các chính quyền độc tài quân sự ở các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai được thành lập bởi sự giúp đỡ của nước nào?
- A. Cuba.
- B. Nhật
- C. Đức
- D. Mĩ