Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 355460
Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
- A. Chủ nghĩa xã hội.
- B. Chủ nghĩa cộng sản.
- C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
- D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 355461
Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng ?
- A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
- B. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930).
- C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.
- D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất (3/1935).
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 355464
Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất thành tựu của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 – 1960?
- A. Căn bản xóa bỏ thành phần bóc lột trong đời sống kinh tế xã hội.
- B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất ở nông thôn.
- C. Hoàn thành công cuộc khôi phục sản xuất, đấu tranh buộc Pháp thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 355466
Một trong những phong trào thi đua sản xuất nông nghiệp được phát động trong những năm thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc là
- A. “thi đua với Thành Công”.
- B. “thi đua với Đại Phong”.
- C. thi đua hai “tốt”.
- D. thi đua ba “nhất”.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 355468
Hệ thống đường Trường Sơn được gọi là đường 559 vì
- A. con đường này có tổng chiều dài là 559 km.
- B. quyết định mở con đường này của Thủ tướng là quyết định mang số 559.
- C. tên con đường được đặt vào thời gian mà Đảng quyết định mở đường (5 - 1959).
- D. đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 đội viên.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 355469
“Ấp chiến lược” – xương sống của chiến tranh đặc biệt – là
- A. nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
- B. một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam.
- C. một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
- D. một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 355471
Tại sao Đảng ta đưa chủ trương binh vận là một trong "ba mũi giáp công” để chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
- A. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu.
- B. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc kháng chiến chống lại chủ nghĩa thực dân mới, phải tích cực binh vận để làm tan rã, sụp đổ ngụy quân, ngụy quyền - chỗ dựa của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt”.
- C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, dùng binh vận là một mũi giáp công để thực hiện phương châm "lấy vũ khí địch để đánh địch”.
- D. Vì cách mạng miền Nam là đi từ phong trào đấu tranh chính trị tiến lên phát động nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng, binh vận cũng là một hình thức đấu tranh chính trị có hiệu quả.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 355473
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba III của Đảng được gọi là
- A. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà".
- B. "Đại hội thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".
- C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".
- D. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam".
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 355475
Trong Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?
- A. 60% so với thời kì khôi phục kinh tế.
- B. 61,2% so với thời kì khôi phục kinh tế.
- C. 65,5% so với thời kì khôi phục kinh tế.
- D. 67% so với thời kì khôi phục kinh tế.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 355476
"Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
- A. "Phản ứng linh hoạt".
- B. "Ngăn đe thực tế".
- C. "Lấp chỗ trống".
- D. "Chính sách thực lực".
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 355477
Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến 1964 là
- A. 1.100 tên.
- B. 11.000 tên.
- C. 26.000 tên.
- D. 30.000 tên.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 355478
Việc chính quyền Ngô Đình Diệm mở rộng chiến dịch "tố cộng", "diệt cộng", ra sắc lệnh "đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật", thực hiện "Đạo luật 10/59" chứng tỏ điều gì?
- A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.
- B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ-Diệm.
- C. Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.
- D. Mĩ - Diệm rất mạnh.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 355479
Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kỳ tiến hành Kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là
- A. chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
- B. chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hoá nền kinh tế vốn bé nhỏ.
- C. xoá bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.
- D. có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 355480
Đâu là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội?
- A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.
- B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.
- C. Phương châm tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.
- D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho nhân dân.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 355481
"Chiến tranh cục bộ" khác "Chiến tranh đặc biệt" ở điểm nào ?
- A. "Chiến tranh cục bộ" là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
- B. "Chiến tranh cục bộ" được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ.
- C. "Chiến tranh cục bộ" chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
- D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 355482
Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
- A. Inđônêxia.
- B. Malaixia.
- C. Hàn Quốc.
- D. Singapo.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 355483
Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam ?
- A. Aixenhao.
- B. Kennơđi.
- C. Giônxơn.
- D. Níchxơn.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 355484
Cơ sở nào để ta khẳng định với chiến thắng Vạn Tường, quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại quân Mĩ ?
- A. Đây là một trận đánh mà quân Mĩ bị động về kế hoạch tác chiến nên đã thất bại.
- B. Quân Mĩ trong trận này có ưu thế vượt trội về quân số và phương tiện chiến tranh.
- C. Địa bàn xảy ra trận đánh hoàn toàn không có lợi cho cả ta và Mĩ.
- D. Quân Mĩ không coi đây là địa bàn chiến lược nên đã rút lui.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 355485
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc tiến công trước đó của quân ta ?
- A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.
- B. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị.
- C. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.
- D. Đây là cuộc tiến công lớn của quân dân miền Nam và lần đầu tiên làm thất bại chiến lược chiến tranh của địch.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 355487
Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"?
- A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
- B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt".
- C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
- D. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 355488
Chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" có điểm gì khác so với các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trước đó?
- A. Quân đội ngụy được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
- B. Quân đội Mĩ vẫn được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
- C. Mĩ sử dụng hệ thống cố vấn và phương tiện chiến tranh của mình.
- D. Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm gây khó khăn cho ta.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 355489
Để đi đến dự thảo Hiệp định Pari về Việt Nam (10 – 1972), hội nghị bốn bên ở Pa-ri đã trải qua
- A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng.
- B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng.
- C. 220 cuộc họp chung và 16 cuộc tiếp xúc riêng.
- D. 120 cuộc họp chung và 22 cuộc tiếp xúc riêng.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 355490
Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là
- A. đã đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào" khỏi miền Nam Việt Nam.
- B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.
- C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
- D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy nhào".
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 355491
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
- A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
- B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
- C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
- D. Lập ấp chiến lược để cô lập lực lượng cách mạng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 355493
- A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964).
- B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12 - 1965).
- C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17 - 7 - 1966).
- D. Kì họp thứ hai Quốc hội khoá III (4 - 1965).
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 355494
Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
- A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
- B. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký kết Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
- D. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 355495
Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chiến tranh phá hoại lần thứ nhất đã góp phần làm thất bại chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
- A. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương".
- B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
- C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
- D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 355496
Nguyên nhân cơ bản nhất để ta mở cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
- A. ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong những năm 1969 – 1971.
- B. nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống.
- C. địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
- D. chính quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 355497
Ai là người đầu tiên cắm lá cờ trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975?
- A. Đãng Toàn.
- B. Bùi Quang Thận.
- C. Nguyễn Văn Tập.
- D. Hoàng Đăng Vinh.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 355498
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử vì
- A. đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số một thế giới.
- B. đây là một cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa đứng về phía Mĩ - một đại diện cho chủ nghĩa đế quốc.
- C. đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
- D. đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 355499
Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện qua chiến dịch nào dưới đây?
- A. Chiến dịch Tây Nguyên
- B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
- C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
- D. Tất cả các chiến dịch trên
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 355500
So với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 có khác gì về kết quả và ý nghĩa?
- A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, buộc địch phải kí kết hiệp định và rút quân về nước.
- B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
- C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
- D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 355502
Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?
- A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự
- B. Ném bom vào khu đông dân, trường học nhà trẻ, bệnh viện
- C. Ném bom phá hủy các nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi
- D. Ném bom vào các đầu mối giao thông
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 355503
Nội dung nào phản ánh điểm tương đồng về nội dung giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
- A. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc.
- B. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị
- C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
- D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 355504
Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là
- A. thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam.
- B. quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không".
- C. thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
- D. thất bại trong cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 355506
Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trong cả nước?
- A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
- B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
- D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976).
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 355507
Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở miền Nam là
- A. phong trào "Hai giỏi".
- B. phong trào "Ba sẵn sàng".
- C. phong trào "Năm xung phong".
- D. phong trào thi đua đạt danh hiệu "Dũng sĩ diệt Mĩ.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 355509
Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau 1954?
- A. Viện trợ cho chiến trường miền Nam.
- B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- C. Trực tiếp chống chế độ Mĩ - Diệm.
- D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 355510
Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 là ai?
- A. Nguyễn Thị Bình.
- B. Nguyễn Duy Trinh.
- C. Lê Đức Thọ.
- D. Trần Văn Lắm.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 355511
Ai là người đại diện cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí Hiệp định Pari ?
- A. Phạm Văn Đồng.
- B. Nguyễn Duy Trinh.
- C. Lê Đức Thọ.
- D. Trần Bửu Kiếm.