Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 225344
Công thức cấu tạo của rượu etylic là gì?
-
A.
CH2 – CH3 – OH.
- B. CH3 – O – CH3.
- C. CH2 – CH2 – OH2.
- D. CH3 – CH2 – OH.
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 225345
Nhận xét nào sau đây là sai?
- A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu.
- B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước.
- C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot.
- D. Rượu etylic nặng hơn nước.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 225346
Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic?
- A. Rượu etylic sôi ở 100°C.
- B. Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
- C. Rượu etylic sôi ở 45°C.
- D. Rượu etylic sôi ở 78,3°C.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 225347
Độ rượu là gì?
- A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
- B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
- C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
- D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 225348
Trong 100 ml rượu 40° có chứa bao nhiêu thể tích rượu và nước?
- A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.
- B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.
- C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.
- D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 225349
Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng
- A. sắt
- B. đồng
- C. natri
- D. kẽm
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 225350
Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào?
-
A.
NaOH; Na; CH3COOH; O2.
- B. Na; K; CH3COOH; O2.
- C. C2H4; K; CH3COOH; Fe
-
D.
Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.
-
A.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 225351
Cho 11,2 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
- A. 40%
- B. 30%
- C. 50%
- D. 60%
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 225352
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
- A. 2,8 lít
- B. 5,6 lít
- C. 8,4 lít
- D. 11,2 lít
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 225353
Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
- A. rượu etylic có độ rượu là 20°.
- B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
- C. rượu etylic có độ rượu là 30°.
- D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 225354
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ bao nhiêu?
- A. trên 10 %.
- B. dưới 2 %.
- C. từ 2% - 5%.
- D. từ 5% - 10%.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 225355
Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
- A. phản ứng oxi hóa - khử.
- B. phản ứng hóa hợp.
- C. phản ứng phân hủy.
- D. phản ứng trung hòa
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 225356
Dãy chất tác dụng với axit axetic là dãy nào?
-
A.
ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.
- B. CuO; Ba(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH
- C. Ag; Cu(OH)2; ZnO ; H2SO4; C2H5OH.
-
D.
H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 225357
Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách nào?
- A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
- B. lên men dung dịch rượu etylic.
- C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
- D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 225358
Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
- A. Na
- B. Zn
- C. K
- D. Cu
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 225359
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
- A. 0,56 lít
- B. 1,12 lít
- C. 2,24 lít
- D. 3,36 lít
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 225360
Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là
- A. 100ml
- B. 200ml
- C. 300ml
- D. 400ml
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 225361
Hòa tan 10 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là
- A. 2,24 lít
- B. 3,36 lít
- C. 4,48 lít
- D. 5,6 lít
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 225362
Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
- A. 360 gam
- B. 180 gam
- C. 340 gam
- D. 120 gam
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 225363
Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là
- A. 8,8 gam
- B. 88 gam
- C. 17,6 gam
- D. 176 gam
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 225364
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là
-
A.
CH3 – CH2 – OH.
- B. CH3 – O – CH3.
-
C.
CH3 – CH3 = O.
-
D.
CH3 – OH – CH2.
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 225424
Các chất đều phản ứng được với Na và K là những chất nào?
- A. etilen, benzen.
- B. rượu etylic, axit axetic.
- C. benzen, axit axetic.
- D. rượu etylic, benzen.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 225426
Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là gì?
-
A.
C2H4O, C2H6O2.
- B. C3H6O, C2H4O2
-
C.
C3H6O, C3H4O2.
-
D.
C2H6O, C2H4O2.
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 225428
Để phân biệt rượu etylic và axit axetic có thể dùng chất nào sau đây?
- A. kim loại Na.
- B. dung dịch NaOH.
- C. dung dịch NaCl.
- D. dung dịch Na2CO3.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 225429
Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Biết:
– Chất X và Y tác dụng với K.
– Chất Z không tan trong nước.
– Chất X phản ứng được với Na2CO3.
Vậy X, Y, Z lần lượt có công thức phân tử là
-
A.
C2H6O, C6H6, C2H4O2.
-
B.
C2H4O2, C2H6O, C6H6.
-
C.
C2H6O, C2H4O2, C6H6.
- D. C2H4O2, C6H6, C2H6O
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 225431
Cho chuỗi phản ứng sau: A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2
Chất A, B, C lần lượt là
- A. C6H12O6, CH3COOH, CH4
-
B.
C6H6, CH3COOH, C2H4.
-
C.
C6H12O6, C2H5ONa, CH4.
-
D.
C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 225434
Cho 5 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 4,83 gam K2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).
-
B.
CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).
-
C.
CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).
-
D.
CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).
-
A.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 225437
Cho 60 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là
- A. 72,5%
- B. 62,5%
- C. 56,2%
- D. 65,2%
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 225439
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Các nguyên tố chứa trong X là
- A. C và H.
- B. C và O.
- C. C, H và O.
- D. không xác định được.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 225442
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6O.
-
B.
C3H8O.
-
C.
C2H4O2.
- D. C4H10O.
-
A.