Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 63911
Đốt cháy hoàn toàn 1,056 gam este đơn chức X thu được 2,112 gam CO2 và 0,864 gam H2O. Công thức phân tử của este là
- A. C4H8O2
- B. C4H8O4
- C. C3H6O2
- D. C2H4O2
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 63912
Phản ứng giữa xenlulozơ với chất nào dưới đây dùng để sản xuất thuốc súng không khói
- A. HNO3/H2SO4 đặc
- B. CS2/NaOH
- C. (CH3CO)2O
- D. CH3COOH
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 63913
Chất nào dưới đây thuộc loại polisaccarit.
- A. saccarozơ
- B. fructozơ
- C. glucozơ
- D. Tinh bột
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 63914
Cho trioleat lần lượt tác dụng với H2, NaOH, Br2 (dung dịch) và Na. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 63917
Etyl axetat có công thức là.
- A. CH3COOCH=CH2
- B. CH3COOC2H5
- C. CH3COOCH3
- D. C2H5COOCH3
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 63918
Glucozơ không thuộc loại
- A. monosaccarit.
- B. cacbohiđrat.
- C. hợp chất tạp chức.
- D. đisaccarit.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 63925
Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol Y và 32,8 gam một muối Z. Tên gọi của X là
- A. Metyl axetat
- B. Etyl axetat
- C. Propyl axetat
- D. Etyl fomat
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 63930
Khi thủy phân chất nào dưới đây không thu được ancol
- A. CH3COOCH2-CH=CH2
- B. HCOOC2H5
- C. CH3COOCH3
- D. CH3COOC6H5
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 63931
Khi nói về Vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?
- A. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 andehit
- B. Không điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol tương ứng
- C. Vinyl axetat là một este không no
- D. Thủy phân este trên thu được axit axetic và axetilen
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 63935
Nhận định không chính xác là?
- A. Axit béo có mạch cacbon không phân nhánh
- B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa
- C. Axit stearic và axit axetic là đồng đẳng của nhau
- D. Chất béo là trieste của glyxerol và axit cacboxylic
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 63939
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức của X là
- A. CH3COOCH3.
- B. C2H5COOCH3.
- C. C2H3COOC2H5.
- D. CH3COOC2H5
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 63949
Khối lượng axit nitric cần dùng phản ứng với xenlulozơ để tạo thành 62,37 kg xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu xuất phản ứng đạt 90%.
- A. 44,100 kg
- B. 35,721 kg
- C. 39,690 kg
- D. 42,320 kg
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 63956
Thủy phân hoàn toàn dung dịch chứa m gam saccarozơ được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:
- A. Đáp án khác
- B. 17,1
- C. 4,5
- D. 34,2
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 63959
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ. Công thức của xenlulozơ là
- A. C11H22O11.
- B. (C6H10O5)n.
- C. C2H4O2.
- D. C6H12O6
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 63961
Cho 11 g etyl axetat tác dụng với 150ml KOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
- A. 12,0.
- B. 15,4
- C. 13,65
- D. 14,56
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 63963
X là một cacbohiđrat, trong y học dung dịch chất X dùng để làm thuốc tăng lực còn trong công nghiệp được dùng tráng ruột phích. X là chất nào dưới đây.
- A. Saccarozơ
- B. Glucozơ
- C. Fructozơ
- D. Chất béo
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 63965
Phản ứng đặc trưng của este là
- A. phản ứng cộng
- B. phản ứng axit bazơ
- C. phản ứng este hóa
- D. phản ứng thủy phân
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 63968
Chất nào dưới đây ứng dụng dùng để sản xuất xà phòng
- A. Saccarozơ
- B. Tinh bột
- C. Chất béo
- D. Axit axetic
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 63972
Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được :
- A. CH3COONa và C6H5OH
- B. CH3COONa và C6H5ONa
- C. CH3COOH và C6H5OH
- D. CH3COOH và C6H5ONa
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 63974
Đun nóng 18 g axit axetic với 9,2 g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là:
- A. 35,42%
- B. 70%
- C. 46,67%
- D. 92,35%
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 63975
Glucozơ dùng để tráng ruột phích. Dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 16,2 g Ag. Giá trị của m là:
- A. 7,85
- B. 6,75
- C. 13,5
- D. 27
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 63977
Khi thủy phân tinh bột thu được monosaccarit nào dưới đây?
- A. Ancol etylic
- B. Saccarozơ
- C. Glucozơ
- D. Fructozơ
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 63979
Nguyên liệu để sản xuất đường saccarozơ
- A. Cây mía
- B. Cây lúa
- C. Củ sắn
- D. Cây tre
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 63982
Thủy phân hoàn toàn 4,4g este X có phân từ khối là 88 đvC bằng 75ml KOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch A, cô cạn A thu được 6,3g.Số nguyên tử H trong phân tử X là?
- A. 4
- B. 8
- C. 6
- D. 10
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 63985
Đun nóng hỗn hợp X gồm: Axit stearic và axit panmitic với glyxerol. Sau phản ứng thu được số lượng chất béo là?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 6
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 63986
C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân este khi xà phòng hóa bằng NaOH thu được muối Natri axetat (CH3COONa).
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 63993
Cho các chất sau:
(1) CH3-CO-O-C2H5
(2) CH2=CH-CO-O-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
(6) CH3-CO-O-CH2-C6H5
Hãy cho biết chất nào khi tác dụng với NaOH đun nóng không thu được rượu
- A. (1), (2), (3), (4)
- B. (3), (4), (5)
- C. (1), (3), (4), (5)
- D. (3), (4), (5), (6)
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 64014
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z (không phải este). Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra Z bằng 1 phản ứng. Tên gọi của Z là:
- A. Etyl axetat
- B. Ancol etylic
- C. Axit axetic
- D. Etyl propinat
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 64016
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen đều có công thức là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là:
- A. HCOOH- C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
- B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
- C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOO-CH=CH-C6H5
- D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 64020
Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:
- A. 80 gam
- B. 60 gam.
- C. 40 gam.
- D. 20 gam.