Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 130573
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
- A. 53,16.
- B. 57,12.
- C. 60,36.
- D. 54,84.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 130574
Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:
-
A.
40% và 60%
-
B.
36,55% và 63.45%
-
C.
42,15% và 57,85%.
- D. 37,65% và 62,35%.
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 130575
Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 130576
Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
-
A.
82,23gam
-
B.
83,32gam
- C. 60 gam
- D. 53,64 gam
-
A.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 130577
Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:
-
A.
39,765kg
-
B.
39,719kg
- C. 31,877kg
- D. 43,689 kg
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 130578
Hai este A và B có CTPT CH3COOR và CH3COOR' và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol, hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
-
A.
16,12 gam
-
B.
13,64 gam
- C. 17,36 gam
- D. 32,24 gam
-
A.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 130580
Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.
-
A.
HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3
-
B.
CH3COOC6H5.
-
C.
CH3COOCH2COOCH3.
- D. CH3COOCH2OOCC2H5.
-
A.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 130581
Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 130583
Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác H2SO4 loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?
-
A.
58,5%
-
B.
68,5%
- C. 78%
- D. 80%
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 130584
Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây :
Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao Su thì khối lượng glucozơ cần dùng là
- A. 144 kg.
- B. 108 kg.
- C. 81 kg.
- D. 96 kg.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 130586
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
- A. 261,43 gam.
- B. 200,8 gam.
- C. 188,89 gam.
- D. 192,5 gam.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 130587
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
- A. 30.
- B. 15.
- C. 17.
- D. 34.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 130588
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là :
- A. 6,75.
- B. 13,5.
- C. 10,8.
- D. 7,5.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 130589
Lên men m gam glucozơ với hiệu suốt 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
25,00.
- B. 12,96.
- C. 6,25.
- D. 13,00
-
A.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 130590
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 550.
- B. 810.
- C. 750.
- D. 650.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 130591
Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
- A. 67,5 gam.
- B. 96,43 gam
- C. 135 gam.
- D. 192,86 gam.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 130593
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức, đồng phân của nhau, bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn họp muối và 5,56 gam hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của hai este là
-
A.
CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.
-
B.
C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
-
C.
HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
- D. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 130596
Cho chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm Chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y và 9,2 gam một ancol. Lượng NaOH dư trong Y được trung hoà bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 36,3 gam chất rắn. CTCT của X là
-
A.
(HCOO)3C3H5.
-
B.
CH3COOC2H5.
- C. (CH3COO)3C3H5.
- D. C4H8(COOC2H5)2.
-
A.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 130599
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là
-
A.
HCOOCH2CH2CH2OCOH.
-
B.
HCOOCH2CH2OCOCH3.
- C. CH3COOCH2CH2OCOCH3.
- D. HCOOCH2CH(CH3)OCOH.
-
A.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 130603
Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
- A. 40,0 gam.
- B. 38,2 gam
- C. 34,2 gam.
- D. 42,2 gam.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 130604
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là
- A. 50,00%.
- B. 75,00%.
- C. 66,67%.
- D. 80,00%
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 130606
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là
-
A.
68,0 gam ; 43,2 gam.
-
B.
21,6 gam ; 68,0 gam.
- C. 43,2 gam ; 68,0 gam.
- D. 43,2 gam ; 34,0 gam.
-
A.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 130608
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu 40° thu được (biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%) là
- A. 3194,4 ml.
- B. 2500,0 ml.
- C. 2875,0 ml.
- D. 2300,0 ml
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 130609
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
- A. 2,20 tấn.
- B. 1,10 tấn.
- C. 2,97 tấn.
- D. 3,67 tấn.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 130611
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:
-
A.
0,90 mol
-
B.
1,00 mol
- C. 0,85 mol
- D. 1,05 mol
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 130614
Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa: Z (+ Cu(OH)2/OH- ) → dung dịch xanh lam (to)→ kết tủa đỏ gạch.
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
-
A.
Glucozơ
-
B.
Fructozơ
- C. Saccarozơ
- D. Mantozơ
-
A.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 130615
Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, andehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
-
A.
AgNO3/NH3
-
B.
Cu(OH)2/NaOH
- C. Dung dịch Br2
- D. Na
-
A.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 130618
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :
-
A.
28000
-
B.
30000
- C. 35000
- D. 25000
-
A.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 130620
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chi có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tì lệ mo : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 7,66 gam hồn hợp X cần 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hòan toàn 7,66 gam hỗn hợp X cần 6,384 lít O2 (đktc). Dần toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
- A. 26 gam.
- B. 30 gam.
- C. 40 gam.
- D. 20 gam.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 130621
Peptit có CTCT như sau: H2NCHCH3CONHCH2CONHCHCH(CH3)2COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là
-
A.
Ala-Ala-Val.
-
B.
Ala-Gly-Val.
-
C.
Gly-Ala-Gly.
- D. Gly-Val-Ala.
-
A.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 130622
Tripeptit X có công thức sau: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
-
A.
28,6 gam.
-
B.
22,2 gam.
- C. 35,9 gam
- D. 31,9 gam
-
A.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 130624
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ?
-
A.
Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch kiềm.
-
B.
Rửa bằng dung dịch axit sau đó tráng bằng nước.
-
C.
Rửa bằng dung dịch kiềm sau đó tráng bằng nước.
- D. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch axit.
-
A.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 130625
Để tách phenol ra khỏi hh phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí)
-
A.
NaOH, HCl.
-
B.
H2O, CO2.
- C. Br2, HCl.
- D. HCl, NaOH.
-
A.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 130626
Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
-
A.
81,54
-
B.
66,44
- C. 111,74
- D. 90,6
-
A.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 130627
Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào một ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Cho 1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được một dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vào đó vài giọt dung dịch NaOH thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Chất X là:
-
A.
Hồ tinh bột
-
B.
Anilin
-
C.
Phenol lỏng
- D. Lòng trắng trứng
-
A.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 130628
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và Axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là :
-
A.
58,5 gam
-
B.
60,3 gam
- C. 71,1 gam
- D. 56,3 gam
-
A.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 130629
Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bẳng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và m gam muối, Giá trị của m là
- A. 9,84.
- B. 11,26.
- C. 9,56.
- D. 11,87.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 130630
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). số đồng phân của cstc X lả
- A. 6
- B. 2
- C. 8
- D. 4
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 130632
Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
- A. 30,9 gam.
- B. 11,1 gam.
- C. 11,2 gam.
- D. 31,9 gam.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 130633
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là
- A. 32.
- B. 18.
- C. 34
- D. 28