Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 172593
Men đen đã tiến hành trên đối tượng nào để thực hiện các thí nghiệm của mình?
- A. Cây cà chua.
- B. Cây Đậu Hà Lan.
- C. Ruồi giấm.
- D. Trên nhiều loài côn trùng.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 172594
Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là gì?
- A. Cặp gen tương phản.
- B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
- C. Hai cặp gen tương phản.
- D. Cặp tính trạng tương phản.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 172595
Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?
- A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- B. Tốc độ sinh trưởng nhanh.
- C. Sinh sản và phát triển mạnh.
- D. Có hoa đơn tính.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 172596
Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là gì?
- A. Tính trạng lặn.
- B. Tính trạng trung gian.
- C. Tính trạng tương ứng.
- D. Tính trạng trội.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 172597
Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?
- A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
- C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
- D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 172598
Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm nào?
- A. Phép lai một cặp tính trạng.
- B. Phép lai hai cặp tính trạng.
- C. Phép lai nhiều cặp tính trạng.
- D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 172599
Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?
- A. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
- B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
- C. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 172600
Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định điều gì?
- A. Kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
- B. Kiểu gen của tất cả các tính trạng.
- C. Kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
- D. Kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 172601
Công trình nghiên cứu của Menden công phu và hoàn chỉnh nhất trên đối tượng là nào?
- A. Ruồi giấm.
- B. Con người.
- C. Đậu Hà Lan.
- D. Vi khuẩn E. Coli.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 172602
Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có đặc điểm gì?
- A. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
- B. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.
- C. Các biến dị tổ hợp.
- D. 4 kiểu hình khác nhau.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 172603
Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào?
- A. Kiểu gen đồng hợp.
- B. Kiểu gen dị hợp.
- C. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
- D. Kiểu gen đồng hợp trội.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 172604
Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden, khi phân tích riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng: Hạt xanh thu được có kết quả như thế nào?
- A. 3: 1
- B. 1: 1
- C. 1: 3
- D. 1: 2
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 172605
Di truyền là hiện tượng gì?
- A. Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
- B. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- C. Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
- D. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 172606
Thế nào là thể đồng hợp?
- A. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau.
- B. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
- C. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau.
- D. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 172607
Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bao nhiêu?
- A. 3A : 1a.
- B. 2A : 1a.
- C. 1A : 1a.
- D. 1A : 2a.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 172608
Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?
- A. Phương pháp thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
- B. Phương pháp dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
- C. Phương pháp theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
- D. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 172609
Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì?
- A. Tính trạng lặn.
- B. Tính trạng tương ứng.
- C. Tính trạng trung gian.
- D. Tính trạng trội.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 172610
Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?
- A. P: AaBb x aabb.
- B. P: AaBb x Aabb.
- C. P: aaBb x AABB.
- D. P: AaBb x aaBB.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 172611
Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể được gọi là gì?
- A. Kiểu gen.
- B. Kiểu di truyền.
- C. Tính trạng
- D. Kiểu gen và kiểu hình.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 172612
Cơ chế dẫn đến sự phát sinh đột biến gen là gì?
- A. Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào.
- B. Sự không phân li của NST trong nguyên phân.
- C. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.
- D. Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 172613
Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?
- A. Kì đầu.
- B. Kì cuối.
- C. Kì sau.
- D. Kì giữa.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 172614
Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?
- A. Kì sau
- B. Kì cuối
- C. Kì đầu
- D. Kì giữa
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 172615
Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34Ao gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cặp nuclêôtit tương ứng sẽ là bao nhiêu?
- A. 1, 7Ao
- B. 17Ao
- C. 340Ao
- D. 3,4Ao
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 172616
Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là bao nhiêu?
- A. 2n(kép).
- B. n(kép).
- C. n(đơn).
- D. 2n(đơn).
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 172617
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa quá trình nào?
- A. Nguyên phân và giảm phân.
- B. Nguyên phân và thụ tinh.
- C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- D. Giảm phân và thụ tinh.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 172618
Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
- A. Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi qua giảm phân.
- B. ADN có trình tự các cặp nuclêôtit đặc trưng cho loài
- C. ADN có khả năng tự sao theo đúng khuôn mẫu.
- D. ADN nằm trong bộ nhiễm sắc thể đặc trưng mỗi loài sinh vật.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 172619
Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau:
- X – U – U – X – G – A – G – X –
Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên?
- A. A. – X – A – X – A – G – X – T – G –
- B. – G – A – A – G – X – U – X – G –
- C. – X – T – T – X – G – A – G – X –
- D. – G – A – A – G – X – T – X – G –
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 172620
Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và tế bào là nhờ quá trình nào?
- A. Nguyên phân.
- B. Giảm phân.
- C. Thụ tinh
- D. Phát sinh giao tử
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 172621
Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
- A. Kì giữa của nguyên phân.
- B. Kì giữa của giảm phân 1.
- C. Kì đầu của nguyên phân
- D. Kì đầu của giảm phân 1.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 172622
Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?
- A. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
- B. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.
- C. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
- D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.