Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 148998
Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1... có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền
- A. độc lập
- B. tương tác gen
- C. liên kết không hoàn toàn.
- D. liên kết hoàn toàn.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 148999
Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190. Kiểu gen của cơ thể đó là:
- A. Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\)
- B. Aa \(\frac{{Bd}}{{b{\rm{D}}}}\)
-
C.
\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd
- D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 149000
Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau : A – B : 8 đơn vị bản đồ; A-C : 28 đơn vị bản đồ; A-D : 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
- A. D – A – B – C.
- B. A – B – C – D.
-
C.
A – D – B – C.
- D. B – A – D – C.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 149001
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
- A. 5,25%.
- B. 7,29%.
-
C.
12,25%.
- D. 16%.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 149002
Xét cá thể có kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là:
- A. 6,25% và 37,5%
- B. 15% và 35%
-
C.
12,5% và 25%.
- D. 7,5% và 17,5%.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 149003
Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
- A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 20%, xảy ra ở một giới.
- B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 20%, xảy ra ở hai giới.
-
C.
\(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 20%, xảy ra ở một giới.
- D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 20%, xảy ra ở hai giới.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 149004
Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
- A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
- B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
-
C.
có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
- D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 149005
Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
- A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 20%
- B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 20%
- C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), f = 40%
- D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 40%
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 149006
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
- A. 12%.
- B. 6%.
- C. 24%.
- D. 36%.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 149007
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
- A. AaBb x aabb.
- B. AaBB x aabb.
- C. Ab/aB x ab/ab.
- D. AB/ab x ab/ab.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 149008
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
- A. AB x AB hoặc AB x AB . AB ab ab ab
- B. AB x ab hoặc Ab x aB. ab ab Ab a
- C. Ab x aB hoặc AB x ab. aB aB ab Ab
- D. Ab x Ab hoặc AB x Ab. aB aB ab aB
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 149009
Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
- A. CABD.
- B. DABC.
- C. BACD.
- D. ABCD.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 149010
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
- A. Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\); f = 30%.
- B. Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\); f = 40%.
- C. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\); f = 40%.
- D. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\); f = 30%.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 149011
Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
- A. 40%.
- B. 18%.
- C. 36%.
- D. 36% hoặc 40%.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 149012
Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
- A. 16384.
- B. 16.
- C. 1024.
- D. 4096.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 149013
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
- A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
- B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
- C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả 2 bên.
- D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 149014
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}X_h^GY\), khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?
- A. 4 loại trứng.
- B. 8 loại trứng.
- C. 1 loại trứng.
- D. 2 loại trứng.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 149015
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là
- A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); f = 20%;
- B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); f = 40%;
- C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); f = 20%;
- D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); f = 40%
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 149016
Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
- A. 210 loại.
- B. 216 loại.
- C. 213 loại.
- D. 214 loại.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 149017
Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc\(\frac{{De}}{{dE}}\) tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là:
- A. 8
- B. 16
- C. 32
- D. 12
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 149018
Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được ở F1.
- A. 51%.
- B. 24%.
- C. 32%.
- D. 16%.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 149019
Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :
- A. 20% và 20 cM.
- B. 10% và 10 A0.
- C. 20% và 20A0.
- D. 10% và 10 cM.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 149020
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
- A. 38%.
- B. 54%.
- C. 42%.
- D. 19%.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 149021
Xét tổ hợp gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
- A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
- B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
- C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
- D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 149022
Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
- A. P đều có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
- B. P đều có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%.
- C. Bố có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)với f = 36%, mẹ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)không xẩy ra hoán vị gen
- D. Bố có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)với f = 28%, mẹ có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)với f = 50%
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 149023
Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
- A. \({\rm{Bb}}\frac{{{\rm{AD}}}}{{{\rm{ad}}}} \times {\rm{bb}}\frac{{{\rm{ad}}}}{{{\rm{ad}}}}.\)
- B. \({\rm{Bb}}\frac{{{\rm{Ad}}}}{{{\rm{aD}}}} \times {\rm{bb}}\frac{{{\rm{ad}}}}{{{\rm{ad}}}}.\)
- C. \({\rm{Aa}}\frac{{{\rm{Bd}}}}{{{\rm{bD}}}} \times {\rm{aa}}\frac{{{\rm{bd}}}}{{{\rm{bd}}}}.\)
- D. \({\rm{Aa}}\frac{{{\rm{BD}}}}{{{\rm{bd}}}} \times {\rm{aa}}\frac{{{\rm{bd}}}}{{{\rm{bd}}}}.\)
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 149024
Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen \(\frac{{Bv}}{{\overline {bV} }}\), khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
- A. 18 cM.
- B. 9 cM.
- C. 36 cM.
- D. 3,6 cM.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 149025
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
- A. 45%
- B. 33%
- C. 35%
- D. 30%
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 149026
Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
- A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%
- B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
- C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%
- D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 149027
Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là
- A. 6
- B. 16
- C. 12
- D. 4
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 149028
Ở phép lai giữa ruồi giấm \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
- A. 40%.
- B. 30%.
- C. 35%.
- D. 20%.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 149029
Cơ thể \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{CD}}{{cd}}\) chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là
- A. 20%.
- B. 10%.
- C. 15%.
- D. 5%.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 149030
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là:
- A. 20%.
- B. 18%.
- C. 15%.
- D. 30%.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 149031
Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
- A. 20%.
- B. 10%.
- C. 30%.
- D. 15%.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 149032
Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}} \times \frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\), kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
- A. 25%.
- B. 35%.
- C. 30%.
- D. 20%.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 149033
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
- A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\); hoán vị 2 bên với f = 25%
- B. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\); f = 8,65%
- C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\); f = 25%
- D. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\); f = 37,5%
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 149034
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
- A. 12 %
- B. 9 %
- C. 4,5%
- D. 8 %
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 149035
ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
- A. 10%.
- B. 16%.
- C. 20%.
- D. 40%.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 149036
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
- A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 20 %
- B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 20 %
- C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 10 %
- D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 10 %
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 149037
Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
- A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
- B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
- C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
- D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.