Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 53340
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
- A. 10,12.
- B. 6,48.
- C. 8,10.
- D. 16,20
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 53341
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
- A. HOOC-CH2-CH2-COOH.
- B. C2H5-COOH.
- C. CH3-COOH.
- D. HOOC-COOH.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 53344
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
- A. y = 100x.
- B. y = 2x.
- C. y = x - 2.
- D. y = x + 2.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 53345
Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
- A. 0,342.
- B. 2,925.
- C. 2,412.
- D. 0,456.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 53408
Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là:
- A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH.
- B. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH.
- C. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH.
- D. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 53410
Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là
- A. 1,57.
- B. 1,91.
- C. 1,47.
- D. 1,61.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 53413
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
- A. 4,08.
- B. 6,12.
- C. 8,16.
- D. 2,04.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 53415
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
- A. 1,6
- B. 1,80.
- C. 3,60.
- D. 1,44.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 53417
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
- A. 72,22%.
- B. 65,15%.
- C. 27,78%.
- D. 35,25%
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 53419
Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH →2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
X là :
- A. CH2(COONa)2.
- B. CH2(COOK)2.
- C. CH3COONa.
- D. CH3COOK
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 53426
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là:
- A. CH3COOH và C2H5COOH.
- B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.
- C. HCOOH và C2H5COOH.
- D. CH3COOH và CH2=CHCOOH.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 53427
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
- A. 34,51.
- B. 22,60.
- C. 34,30.
- D. 40,60.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 53428
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là:
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 53430
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 53431
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
- A. axit axetic.
- B. axit malonic.
- C. axit oxalic.
- D. axit fomic.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 53432
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
- A. 33,4.
- B. 21,4.
- C. 24,8.
- D. 39,4.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 53433
Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là
- A. axit etanoic.
- B. etanol.
- C. etanal.
- D. etan.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 53439
Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
- A. 15,36 gam
- B. 9,96 gam
- C. 18,96 gam
- D. 12,06 gam
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 53440
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là:
- A. 17,7 g
- B. 9,0 g
- C. 11,4g
- D. 19,0 g
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 53441
Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là:
- A. 28,57%
- B. 57,14%
- C. 85,71%
- D. 42,86%
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 53442
Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là:
- A. 3
- B. 5
- C. 2
- D. 4
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 53443
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
- A. CH3COONa.
- B. C2H5OH.
- C. HCOOCH3.
- D. CH3CHO.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 53444
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là:
- A. C3H5COOH và C4H7COOH.
- B. C2H3COOH và C3H5COOH.
- C. C2H5COOH và C3H7COOH.
- D. CH3COOH và C2H5COOH.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 53445
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
- A. 15,9%.
- B. 12,6%.
- C. 29,9%
- D. 29,6%
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 53446
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- A. 15,12.
- B. 21,60.
- C. 25,92.
- D. 30,24.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 53447
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là:
- A. metanol.
- B. etanol.
- C. propan-2-ol.
- D. propan-1-ol.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 53448
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là:
- A. C3H7COOH và C4H9COOH.
- B. C2H5COOH và C3H7COOH.
- C. CH3COOH và C2H5COOH.
- D. HCOOH và CH3COOH.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 53449
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
- A. 3,28
- B. 2,40
- C. 2,36
- D. 3,32
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 53450
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 , thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
- A. 19,04 g
- B. 18,68 g
- C. 14,44 g
- D. 13,32 g
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 53451
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
- A. Axit metacrylic
- B. Axit 2-metylpropanoic
- C. Axit propanoic
- D. Axit acrylic
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 53452
Axit nào sau đây là axit béo?
- A. Axit axetic(CH3COOH)
- B. Axit glutamic (C3H5-(COOH)2-NH2)
- C. Axit stearic (C17H35COOH)
- D. Axit ađipic (HOOC- [CH2]4-COOH).
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 53453
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
- A. Cu.
- B. Zn.
- C. NaOH.
- D. CaCO3.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 53454
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là:
- A. 1,24
- B. 2,98
- C. 1,22
- D. 1,50
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 53455
Chất X (có M=60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3. Tên gọi của X là:
- A. axit fomic.
- B. metyl fomat.
- C. axit axetic.
- D. ancol propylic.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 53456
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
- A. Vôi tôi.
- B. Muối ăn
- C. Giấm ăn.
- D. Nước.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 53457
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
- A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
- B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
- C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
- D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 53458
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
- A. 18,24.
- B. 34,20.
- C. 22,80.
- D. 27,36.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 53459
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
- A. axit butanoic.
- B. axit propanoic.
- C. axit metanoic.
- D. axit etanoic.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 53461
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
- A. C3H7COOH và C4H9COOH.
- B. C2H5COOH và C3H7COOH.
- C. HCOOH và CH3COOH.
- D. CH3COOH và C2H5COOH.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 53463
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là:
- A. C2H3CHO, CH3COO C2H3, C6H5COOH.
- B. C2H3CH2OH, CH3CO CH3, C2H3COOH.
- C. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
- D. C2H3CH2OH, C2H3CHO, CH3COOH