Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 8 chương Khái quát về cơ thể người Bài 6: Phản xạ giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 23 SGK Sinh học 8
Phản xạ là gì? Hãy lấy ví dụ của phản xạ.
-
Bài tập 2 trang 23 SGK Sinh học 8
Từ một ví dụ cụ thể đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó.
-
Bài tập 3 trang 6 SBT Sinh học 8
Mô tả cấu tạo của một noron điển hình. Chức năng cơ bản của nơron là gì? Nơron gồm những loại nào?
-
Bài tập 4 trang 7 SBT Sinh học 8
Em bé đái dầm có phải là phản xạ không? Hãy giải thích cơ chế?
-
Bài tập 3 trang 8 SBT Sinh học 8
Phản xạ ở động vật khác cảm ứng ở thực vật ở đặc điểm nào sau đây?
A. Phản xạ ở động vật diễn ra nhanh hơn.
B. Phản xạ ở động vật dễ nhận biết hơn.
C. Phản xạ ở động vật chính xác hơn.
D. Cả A, B và C.
-
Bài tập 4 trang 8 SBT Sinh học 8
Cung phản xạ có đặc điểm gì?
A. Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh.
B. Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan phản ứng đến trung ương thần kinh để có phản ứng trả lời.
C. Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
D. Cả A và B.
-
Bài tập 12 trang 9 SBT Sinh học 8
Nơron hướng tâm có đặc điểm
A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng liên hệ giữa các nơron.
B. Có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.
D. Cả A và B.
-
Bài tập 13 trang 10 SBT Sinh học 8
Nơron li tâm có đặc điểm
A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng liên hệ giữa các nơron.
B. Nó thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.
D. Cả A và B.
-
Bài tập 14 trang 10 SBT Sinh học 8
Nơron trung gian có đặc điểm
A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năne liên hệ giữa các nơron.
B. Có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.
D. Cả A và B.
-
Bài tập 15 trang 10 SBT Sinh học 8
Cảm ứng là gì?
A. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
B. Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
C. Là khả năng trả lời các kích thích của môi trường.
D. Là khả năng tiếp nhận các kích thích của môi trường.
-
Bài tập 16 trang 10 SBT Sinh học 8
Dẫn truyền xung thần kinh là gì?
A. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
B. Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định trong cung phản xạ.
C. Là khả năng trả lời các kích thích của môi trường.
D. Là khả năng tiếp nhận các kích thích của môi trường.
-
Bài tập 17 trang 11 SBT Sinh học 8
Hiện tượng người sờ tay vào vật nóng thì rụt lại và hiện tượng chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cụp lại có gì giống nhau?
A. Đều là phản xạ ở sinh vật.
B. Đều là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật.
C. Đều là sự trả lời lại các kích thích của môi trường.
D. Cả B và C.
-
Bài tập 24 trang 12 SBT Sinh học 8
Chọn đáp án điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau đây: Phản xạ là ...(1)... của cơ thể để trả lời các ...(2)... của môi trường thông qua. Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh.
A. kích thích
B. phản ứng
C. tác động
D. hệ thần kinh
-
Bài tập 25 trang 12 SBT Sinh học 8
Chọn đáp án điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau đây: Phản xạ luôn có luồng thông tin ngược ...(1)... để trung ương...(2)... cho chính xác. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và ...(3)...
A. đường liên hệ ngược
B. báo về trung ương thần kinh
C. báo về cơ quan thụ cảm
D. điều chỉnh phản ứng
-
Bài tập 30 trang 13 SBT Sinh học 8
Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
1. Tính cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích
2. Tính cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích nhưng không có phản ứng trả lời
3. Tính dẫn truyền là khả năng lan truyển của xung thần kinh trong sợi thần kinh
4. Tế bào động vật có vách tế bào dày có tác dụng bảo vệ.