Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 7 chương Ngành ruột khoang Bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 35 SGK Sinh học 7
Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
-
Bài tập 2 trang 35 SGK Sinh học 7
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
-
Bài tập 3 trang 35 SGK Sinh học 7
Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng?
-
Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 7
Hãy nêu các đặc điểm của sứa, hải quỳ và san hô?
-
Bài tập 7 trang 22 SBT Sinh học 7
Sự khác nhau về lối sống và cấu tạo thích nghi tương ứng ở các đại diện của ngành Ruột khoang?
-
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 7
Sứa bơi lội trong nước biển nhờ
A. Tua miệng phát triển và cử động linh hoạt.
B. Dù có khả năng co bóp.
C. Cơ thể có tỉ trọng xấp xỉ nước.
D. Cơ thế hình dù, đối xứng toả tròn.
-
Bài tập 9 trang 24 SBT Sinh học 7
San hô tạo nên các rạn san hô ngầm ở biển là nhờ
A. Sinh sản nhanh và nhiều.
B. Cơ thể con mọc chồi không tách khỏi mẹ.
C. Có bộ xương đá vôi gắn kết lại với nhau.
D. Cả A, B và C.
-
Bài tập 10 trang 25 SBT Sinh học 7
San hô có vai trò
A. Tạo ra các đảo ngầm khó khăn cho tàu bè đi lại.
B. Hình thành các đảo lớn nhỏ ở vùng biển Đông.
C. Tạo nên một hộ sinh thái độc đáo rất đa dạng loài ở biển nhiệt đới.
D. Cả A, B và C.
-
Bài tập 13 trang 25 SBT Sinh học 7
Chọn từ, cụm từ cho sẵn đế điền vào chỗ trông trong câu sau cho phù hợp:
(1).......... có lối sống như sau: Khi sinh sản (2)............. cơ thể con không tách rời cơ thể mẹ mà dính với cơ thể mẹ tạo nên (3)........... có khoang ruột thông với nhau. Ớ chúng còn có khung xương (4)............ và nhờ thế chúng gắn với nhau tạo nên các (5)............. đồ sộ hình khối hay hình cành cây vững chắc. Đây là hình thức (6) ............ với lối sống cố định dưới đáy biển nơi thường xuyên có sóng to gió lớn.
A. san hô
B. mọc chồi
C. đá vôi
D. thích nghi
E. Tập đoàn
-
Bài tập 14 trang 25 SBT Sinh học 7
Đánh dấu X vào bảng: vị trí đúng của các tế bào của động vật ngành Ruột khoang có tên ở cột 1:
Tên tế bào
(1)
Lớp ngoài
(2)
Lớp trong
(3)
Ở cả 2 lớp
(4)
Tế bào thần kinh
Tế bào gai
Tế bào mô bì– cơ
Tế bào mô cơ – tiêu hoá
Tế bào sinh sản
-
Bài tập 16 trang 26 SBT Sinh học 7
Đánh dấu X vào các cột 1, 2 và 3 về cách di chuyển của một số loài ruột khoang khác nhau:
Tên loài
Kiểu di chuyển
Thuỷ tức
(1)
Sứa
(2)
San hô
(3)
- Lộn đầu
- Sâu đo
- Co bóp dù
- Không di chuyển