Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều Bài 6 Các phân tử sinh học giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 25 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng của người (Hình 6.1) cung cấp cho chúng ta những hợp chất nào?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng trang 29 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Cho biết các đơn phân cấu tạo nên các polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 30 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong tháp dinh dưỡng của người (hình 6.1), nhóm thực phẩm nào chiếm tỉ lệ cao nhất? Vì sao chúng chiếm tỉ lệ cao nhất?
-
Luyện tập 1 trang 30 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 6.3. Cho biết các loại carbohydrate được phân loại dựa trên tiêu chí nào?
-
Luyện tập 2 trang 30 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 6.3. Và kể tên các loại carbohydrate, nêu số lượng gốc đường (đơn phân) và cho ví dụ về mỗi loại carbohydate mà em biết
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 30 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào là gì?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 30 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thực phẩm nào chứa nhiều đường?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 30 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 6.5. Cho biết: Thành phần cấu tạo của sucrose (saccharose)?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 30 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 6.5. Cho biết: Sucrose được hình thành như thế nào?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 31 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen, những đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon. Những đặc điểm này có gì liên quan đến chức năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức năng cấu trúc của cellulose?
-
Vận dụng trang 31 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã biến thành chất gì?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 31 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Cho biết đơn phân và liên kết giữa các đơn phân tạo nên phân tử protein
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 31 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao trên bao bì của một số loại thực phẩm có ghi cụ thể thành phần các amino acid không thay thế?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 32 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 6.7, nêu các nguyên tố chính cấu tạo nên phân tử amino acid
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 32 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên rất nhiều loại protein?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 32 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 6.1, kể tên những thực phẩm giàu protein.
-
Tìm hiểu thêm trang 32 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể.
-
Vận dụng 1 trang 33 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao nhiều khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ lượng protein?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 33 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử hemoglobin. Bậc cấu trúc nào của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 33 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc mấy?
-
Vận dụng 2 trang 33 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamate ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 33 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 33 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và ARN
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 34 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nêu vai trò của nucleic acid.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 34 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide?
-
Luyện tập 1 trang 34 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide, chức năng.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 34 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?
-
Vận dụng trang 34 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc…?
-
Tìm hiểu thêm trang 34 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?
-
Luyện tập 2 trang 34 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau:
+ Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein.
+ Chiếm khoảng 10-20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã
+ Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ribosome
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 35 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Các Lipd trong ảnh 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 35 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide?
-
Luyện tập trang 35 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Khi chế biến Salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích.
-
Luyện tập trang 36 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.