YOMEDIA
NONE

Tìm hiểu thêm trang 32 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Tìm hiểu thêm trang 32 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể.

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải:

Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào

Lời giải chi tiết:

+ Là chất xúc tác sinh học: các loại enzyme như amilaza xúc tác phân giải tinh bột, enzyme pepsin phân giải protein, enzyme lipase phân giải lipid.

+ Thành phần cấu trúc, nâng đỡ tế bào, cơ thể: Collagen và Elasin tạo nên cấu trúc bền của mô liên kết, dây chằng, gân; keratin tạo nên cấu trúc chắc của da, móng.

+ Tham gia vận chuyển các chất qua màng: Hemoglobin chứa hồng cầu vận chuyển oxygen từ phổi đến các tế bào.

+ Điều hòa quá trình trao đổi chất: hoocmon Insulin và Glucagon do tuyến tụy tiết có tác dụng điều hòa đường huyết. 

+ Tham gia chức năng vận động: Actinin, Myosin có vai trò vận động cơ; Tubulin có vai trò vận động lông, roi ở sinh vật đơn bào.

+ Là chất dự trữ: Albumin có trong lòng trắng trứng là nguồn cung cấp acid amin cho phôi phát triển. Casein trong sữa mẹ là nguồn cung cấp acid amin cho con.

+ Cảm nhận và đáp ứng kích thích từ môi trường: Thụ quan màng của tế bào thần kinh tiết chất trung gian và truyền tín hiệu.

-- Mod Sinh Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Tìm hiểu thêm trang 32 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON