Ôn tập Sinh học 10 Chương 2 - Phần Sinh học VSV
Nhằm giúp các em học sinh có một tài liệu để ôn tập về kiến thức Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật sinh học 10 Hoc247 xin giới thiệu đến các em bộ tài liệu Ôn tập Sinh học 10 chương 2 với các kiến thức được chắt lọc tối ưu nhất và còn giúp các em nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm và khả năng nhận dạng bài tập thông qua các bài tâp SGK. Không chỉ thế các em còn có thể xem lại kiến thức một cách nhanh chóng.
Đề cương ôn tập Sinh học 10 Chương 2 - Phần VSV
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Sinh trưởng của VSV
1. Khái niệm sinh trưởng:
- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể
- Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đội.
Công thức tính thời gian thế hệ: g= t/n
với: t: thời gian, n: số lần phân chia trong thời gian t
2. Môi trường nuôi cấy VSV
a. Nuôi cấy không liên tục
- Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
- Sự sinh trưởng của VSV trong nuôi cấy không liên tục bao gồm 4 pha cơ bản: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong.
- Pha tiềm phát (pha lag): tính từ khi vi sinh vật được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng. VSV thích nghi với môi trường, tổng hợp mạnh vật chất chuẩn bị cho sự phân bào.
- Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đại.
- Pha cân bằng: số lượng tế bào đạt cực đại và không bđổi theo thời gian, tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Do chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, chất độc hại tăng trong môi trường nuôi cấy, một số tế bào bắt đầu phân hủy.
- Pha suy vong: số lượng tế bào trong quần thể giảm ngày càng nhiều do bị phân hủy, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tăng.
b. Nuôi cấy liên tục
Môi trường nuôi cấy liên tục thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới đồng thời không ngừng loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn.
Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các protein, enzyme, vitamin.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
a. Yếu tố hóa học
Các nhân tố sinh trưởng: là các chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được. VD: Cacbon, Nito, Lưu huỳnh,...
Các chất ức chế sinh trưởng: Sinh trưởng của VSV có thể bị ức chế bởi nhiều loại hóa chất tự nhiên cũng như nhân tạo. Vì vậy, người ta sử dụng các chất này để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật. VD: Iot, Clo, kháng sinh,...
b. Yếu tố vật lý
Các yếu tố như nhiệt độ, Độ ẩm, Độ pH,....
II. Sinh sản của vi sinh vật
Ở cả vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực đều có 3 hình thức sinh sản là: Phân đôi, nảy chồi và hình thành bào tử.
B. Một số câu hỏi ôn tập chương 2 - Phần VSV
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?
Trả lời:
1. Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
- - Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
- - Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
- - Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
- - Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
2. Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường (các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định
vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần thiết phải có pha tiềm phát.
Câu 2: Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
Trả lời:
Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại qua trao đổi tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thẩm thấu của màng bị thay đổi, làm cho vi khuẩn bị thủy phân. Còn trong nuôi cấy liên tục các chất dinh dưỡng và các chất trao đổi luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng tự thủy phân của vi khuẩn.
Câu 3: Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào?
Trả lời:
Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử sau: nội bào tử, ngoại bào tử và bào tử đốt.
- Nội bào tử được hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Nội bào tử có vỏ dày, bên trong là hợp chất đặc biệt giúp cho bào tử rất bền nhiệt.
- Bào tử đốt: bào tử được hình thành do sự phân đốt của sợi dinh dưỡng.
- Ngoại bào tử: bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.
Câu 4: Cho ví dụ về các bào tử sinh sản ở vi khuẩn và ở nấm. Nếu không diệt hết nội bào tử, hộp thịt để lâu ngày sẽ bị phồng, bị biến dạng, vì sao?
Trả lời:
1. Ví dụ:
- Ở vi khuẩn các bào tử sinh sản là bào tử đốt, ngoại bào tử đều là bào tử sinh sản vô tính.
- Ở nấm có hai loại bào tử sinh sản:
- + Bào tử hữu tính: bào tử túi (nấm men rượu), bào tử tiếp hợp (nấm tiếp hợp)...
- + Bào tử vô tính: bào tử trần có nấm Aspertillus (nấm cúc), nấm Penicillium (nấm chổi) và bào tử có ở nấm Mucor.
Bào tử nấm rất đa dạng, có thể chuyển động hoặc không chuyển động.
Bào tử nấm chỉ có các lớp màng cấu tạo chủ yếu từ hêmixenlulôzơ và kitin, không có canxiđipicolinat kém chịu nhiệt.
2. Nếu thịt đóng hộp không được diệt khuẩn đúng quy trình mà để lâu ngày, các nội bào tử mọc mầm phát triển. Chúng sẽ phân giải các chất, thải ra ôxi và các loại khí khác làm cho hộp phồng lên.
Câu 5: Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau :
- Môi trường a gồm : nước, muối khoáng và nước thịt.
- Môi trường b gồm : nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin (vitamin B1)
- Môi trường c gồm : nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi ở tủ ấm 37°c một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt.
a) Môi trường a, b và c là loại môi trường gì ?
b) Hãy giải thích kết quả thực nghiệm.
c) Glucôzơ, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn ?
Trả lời:
Chủng tụ cầu vàng được cấy trên ba loại môi trường a, b, c các loại môi trường này sẽ là:
- Môi trường a: tuy không có vitamin B1, nhưng có nhân tố sinh trưởng là nước thịt nên tụ cầu vàng sinh trưởng được, môi trường trở nên đục, đây là môi trường bán tổng hợp.
- Môi trường b: có muối khoáng, glucôzơ, vitamin, đây là môi trường có đầy đủ nhân tố sinh trưởng nên tụ cầu vàng phát triển được, môi trường trở nên đục, đây là môi trường tổng hợp.
- Môi trường c: vẫn trong suốt, không thay đổi, chứng tỏ môi trường không có các nhân tố giúp sự sinh trưởng của vi sinh vật, nên tụ cầu vàng không phát triển được.
- Giải thích kết quả thí nghiệm: Tụ cầu vàng muốn phát triển chúng đòi hỏi vitamin và các hợp chất phức tạp trong nước thịt, glucôzơ nên môi trường a, b, phù hợp còn môi trường c là môi trường khoáng nên nó không phát triển được.
- Vai trò của glucôzơ, tiamin, nước thịt.
+ Glucôzơ: là hợp chất cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khuẩn.
+ Tiamin: vai trò hoạt hóa các enzim.
+ Nước thịt: là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn.
Câu 6 : Vi khuẩn lactic (Lactobacillus arabinosus) chủng 1 tự tổng hợp được axit folic (một loại vitamin) và không tự tổng hợp được phêninalanin (một loại axit amin), còn vi khuẩn lactic chủng 2 thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi sinh vật này trên môi trường thiếu axit folic và phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác được không, vì sao ?
Trả lời:
Hai chủng vi khuẩn lactic 1 và 2 là hai vi khuẩn khuyết dưỡng bố trợ cho nhau đối với 2 nhân tố sinh trưởng là axit folic và phenylalamin. Do vậy, khi nuôi 2 chủng vi sinh vật này, chúng sẽ không thể phát triển được.
Câu 7: Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh ?
Trả lời:
Sau khi ăn, các thức ăn thừa đã nhiễm khuẩn, do đó trước khi cho vào tủ lạnh cất giữ cần đun sôi lại để diệt khuẩn. Có như vậy mới hạn chế sự phát triển của vi khuẩn và giữ thức ăn được lâu hơn và tốt hơn.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2 - Phần VSV
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 25 Sinh trưởng của VSV
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 26: Sinh sản của VSV
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến STVST
Tài liệu tham khảo
Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
- 39 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật Sinh học 10 có đáp án
- Lý thuyết ôn tập các chủ đề liên quan đến phần 3 - Vi sinh vật Sinh học 10 - Trường THPT Nga Thắng
- Đề cương ôn tập môn Sinh 10 - Chương Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
- Câu hỏi trắc nghiệm chuyên đê Tác động của các yếu tố vật đến sinh trưởng của VSV Sinh học 10 có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sinh sản ở vi sinh vật Sinh học 10 có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học đến sự sinh trưởng của VSV Sinh học 10 có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương II - Vi sinh vật Sinh học 10 có đáp án
- Câu hỏi tự luận ôn tập Chương II- Phần Vi sinh vật Sinh học 10
Đề kiểm tra Sinh học 10 Chương 2 - Phần VSV
Trắc nghiệm online Chương 2 - Phần VSV Sinh 10 (Thi Online)
Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.(đang cập nhật)
- Đề cương ôn tập môn Sinh lớp 10 năm 2019 - Chương: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
- 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương Sinh trưởng và sinh sản vi sinh vật
Lý thuyết từng bài chương 2 - Phần VSV và hướng dẫn giải bài tập SGK
Lý thuyết Sinh học 10 Chương 2 - Phần VSV
- Lý thuyết Sinh 10 Bài 25 Sinh trưởng của VSV
- Lý thuyết Sinh 10 Bài 26: Sinh sản của VSV
- Lý thuyết Sinh 10 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến STVST
- Lý thuyết Sinh 10 Bài 28: Thực hành
Giải bài tập Sinh học 10 Chương 2 - Phần VSV
- Giải bài tập SGK Bài 25 Sinh học 10
- Giải bài tập SGK Bài 26 Sinh học 10
- Giải bài tập SGK Bài 27 Sinh học 10
Trên đây là nội dung của tài liệu Ôn tập Sinh học 10 Chương 2 Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ ôn tập tốt và củng cố kiến thức một cách vững chắc. Để thi online và tải file về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net. Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !