Nhằm giúp các em nhận biết, phân tích được đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe; HỌC247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài giảng Thực hành tiếng Việt trang 24 thuộc sách Cánh diều dưới đây. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em có nhiều kiến thức bổ ích!
Tóm tắt bài
1.1. Khái niệm trợ từ và thán từ
1.1.1. Trợ từ
- Khái niệm: Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết.
- Ví dụ: một số trợ từ thường gặp như: những, có, đích, chính, ngay,….
+ Chính Huy là người đạt giải Nhất thi Học sinh giỏi Quốc gia môn Văn.
+ Chính bà nội là người đã tặng tôi quyển sách này.
=> Nhận xét: Cả hai ví dụ bài viết đưa ra đều nhân mạnh nội dung thông tin được đề cập đến bởi từ “chính”. Như vậy từ “chính” ở đây chính là trợ từ dùng để nhấn mạnh thông tin đang được đề cập đến là người đạt giải Nhất Học sinh giỏi Quốc gia môn Văn và người đã tặng tôi quyển sách này.
1.1.2. Thán từ
- Khái niệm: Thán từ là những từ ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp.
- Ví dụ:
“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
(Nhớ rừng, Thế Lữ)
=> Nhận xét: Thán từ trong ví dụ trên là “than ôi”, được đặt ngay đầu câu và tách ra một câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc than ôi về thời xưa nay đã không còn huy hoàng.
1.2. Phân loại trợ từ và thán từ
- Trợ từ: dựa vào tác dụng của trợ từ trong câu có thể bao gồm các loại chính sau:
+ Trợ từ dùng để nhấn mạnh: Loại trợ từ này được sử dụng nhằm nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó, bao gồm những từ như: những, cái, thì, mà, là…
+ Trợ từ nhằm biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật: bao gồm các từ như chính, ngay, đích thị…
- Thán từ: dựa vào mục đích sử dụng có thể phân chia thán từ thành các loại chính sau:
+ Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: gồm những từ như: ôi, trời ơi, than ôi…
+ Thán từ dùng để gọi đáp: gồm các từ như: này, hỡi, ơi, vâng, dạ…
1.3. Vai trò của trợ từ và thán từ trong câu
- Trợ từ, thán từ là những từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt. Đây loại từ giúp bổ nghĩa cho câu và làm cho câu văn, đoạn văn thêm sinh động.
- Trợ từ có vai trò tăng tính biểu thị, nhấn mạnh về những sự vật, sự việc, hiện tượng được nhắc tới trong câu nói, câu viết.
- Thán từ có vai trò bộc lộ cảm xúc, biểu cảm của người nói, người viết tới người nghe, người đọc.
Bài tập minh họa
Viết đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) kể về một kỉ niệm của em, trong đó có sử dụng ít nhất một trợ từ hoặc một thán từ. Chỉ ra trợ từ (hoặc thán từ) được sử dụng trong đoạn văn đó.
Lời giải chi tiết:
Trong gia đình, bố là người thương em nhất. Em nhớ những lần trời mưa to, nước đều ngập đến cả đầu gối. Chính những lúc như vậy, tan học đã lâu mà bố chưa đến, em vô cùng lo sợ. Nhìn các bạn lần lượt ra về, mắt em đỏ hoe. Cuối cùng, bố cũng xuất hiện. Lần nào em cũng đều ho thật to để bố nhìn thấy em “A, bố ơi, con đứng ở đây!”. Bố mặc chiếc áo mưa lớn rồi bước thật chậm. Bố cõng em lên lưng và trùm nguyên cái áo mưa to cho em khỏi ướt. Về đến nhà, quần áo bố đã sũng nước. Em rất thương bố. Đó là kỉ niệm với bố mà em không thể quên.
- Trợ từ: cả, chính, nguyên.
- Thán từ: a.
Lời kết
Học xong bài Thực hành tiếng Việt trang 24, các em cần nắm:
- Nhận biết, phân tích được trợ từ, thán từ trong câu.
- Nhận biết và sử dụng được trợ từ, thán từ trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 24 - Ngữ văn 8 Tập 1 Cánh Diều
Bài học Thực hành tiếng Việt trang 24 sẽ giúp các em nhận biết, phân tích được đặc điểm, tác dụng của trợ từ và thán từ trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo bài soạn:
- Soạn văn đầy đủ Thực hành tiếng Việt trang 24
- Soạn văn tóm tắt Thực hành tiếng Việt trang 24
Hỏi đáp bài Thực hành tiếng Việt trang 24 - Ngữ văn 8 Tập 1 Cánh Diều
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 8 HỌC247