Trong giao tiếp và sáng tác văn học, người viết có thể sử dụng một số từ ngữ địa phương để tô đậm văn hoá vùng miền, tạo điểm nhấn. Bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 26 thuộc sách Cánh Diều dưới đây sẽ giúp các em có thêm kiến thức về đặc điểm và tác dụng của từ địa phương. Từ đó, vận dụng kiến thức giải các bài tập cụ thể. Chúc các em học tập vui vẻ!
1. Tóm tắt nội dung bài học
1.1. Ngôn ngữ vùng miền
- Ngôn ngữ vùng miền (phương ngữ) là biến thể theo mỗi địa phương của một ngôn ngữ, được thể hiện chủ yếu trên các phương tiện ngữ âm và từ vựng.
- Mỗi phương ngữ có những đặc điểm riêng về ngữ âm, thể hiện qua cách phát âm của người dân mỗi địa phương.
- Đặc biệt, trong mỗi phương ngữ bao giờ cũng có một số từ ngữ không có nghĩa tương đương trong ngôn ngữ toàn dân.
1.2. Từ địa phương
- Mỗi vùng miền cả một số từ ngữ riêng biệt, thường gọi là từ ngữ địa phương. Những từ ngữ đó phát sinh từ những nét riêng về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí và phong tục tập quán của cư dân địa phương. Từ địa phương rất đa dạng, thể hiện ở các mặt ngữ âm và từ vựng:
a. Về mặt ngữ âm
- Một từ ngữ có thể được phát âm không giống nhau ở các vùng miền khác nhau.
b. Về mặt từ vựng
- Các vùng miền khác nhau đều có những từ ngữ mang tính địa phương (từ ngữ địa phương).
Lưu ý: Trong tác phẩm văn học, việc sử dụng một số từ ngữ địa phương phản ánh cách nói của nhân vật, của người dân ở địa phương nhất định; đồng thời, tạo sắc thái thân mật, gần gũi, phù hợp với bối cảnh mà tác phẩm miêu tả. Tuy nhiên, việc sử dụng từ ngữ địa phương cũng cần có chừng mực; nếu không, sẽ gây khó khăn cho người đọc và hạn chế sự phổ biến của tác phẩm.
2. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 26 Ngữ văn 7 Tập 1 Cánh Diều
Câu 1: Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết ...
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!
d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
Trả lời:
- Các từ địa phương trong các câu là:
a) Tía: có nghĩa là bố
b) Má: có nghĩa là mẹ
c) Đưa giùm: có nghĩa là mang giúp
d) Bả: có nghĩa là bà
- Các từ tía, má, đưa giùm, bả trong các ví dụ trên thường được sử dụng ở miền Nam Bộ.
- Tác dụng của các từ địa phương:
+ Từ tía, má, bả thể hiện quan hệ gần gũi trong gia đình, thể hiện được cách giao tiếp vùng Nam Bộ và giúp người đọc hiểu rõ hơn về cuộc sống cũng như văn hóa của họ.
+ Từ đưa giùm thể hiện được sự thân thương và gần gũi trong cuộc sống thường ngày.
Câu 2: Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích “Dọc đường xứ Nghệ” của Sơn Tùng
a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dớ dận, mi lại “thông minh” dớ dận nốt.
Trả lời:
- Từ địa phương trong các câu là:
a) nớ, cha nhể
b) đền ni
c) dớ dận, mi
- Các từ nớ, cha nhể, đền ni, dớ dận, mi thường được sử dụng ở Trung Bộ.
- Nghĩa của các từ địa phương trên là: nớ (ấy/kia), cha nhể( bố nhỉ), đền ni (chùa này) dớ dận (ngớ ngẩn), mi (mày). Sử dụng những từ ngữ địa phương trong đoạn trích “Dọc đường xứ nghệ” Sơn Tùng thể hiện quan hệ cha con gần gũi trong gia đình, thể hiện được cách giao tiếp vùng miền xứ Nghệ và tô đậm màu sắc địa phương xứ Nghệ
Câu 3: Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là 1, n, v:
- l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng, ...
- n, ví dụ no nê, nao núng, ...
- v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ, ...
b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản, ...
- t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá, ...
c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi, …
- Thanh ngã, ví dụ nghĩ ngợi, mĩ mãn, …
Trả lời:
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là 1, n, v:
- l, ví dụ: lanh lợi, long lanh, lóng ngóng, xán lạn, lán củi, lào xào...
- n, ví dụ: nâng niu, nạn đói, nán lại, cái nào ...
- v, ví dụ: vui vẻ, vấn vương,...
b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: ngăn chặn, ân cần, hân hoan ...
- t, ví dụ: bắt mắt, tắt mắt, ngoa ngoắt, ngặt nghèo...
c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: sở dĩ, thảnh thơi, mảnh khảnh …
- Thanh ngã, ví dụ nỗ lực, dũng sĩ, mĩ mãn, vĩnh viễn …
Câu 4: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã đọc lớp hoặc ở nhà.
Trả lời:
Bài thơ Bầm ơi của nhà thơ Tố Hữu có câu “Bầm ơi có rét không bầm/ Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn; Bầm ra ruộng cấy bầm run/ Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non”. Bốn câu thơ nói riêng và bài thơ nói riêng là hình ảnh người mẹ hết lòng thương con, lo lắng, hi sinh vì các con (các chiến sĩ) và để diễn tả tình cảm đó nhà thơ sử dụng từ địa phương “bầm”, theo nghĩa toàn dân là “mẹ”. Từ “bầm” được sử dụng rộng rãi ở khu vực phía Bắc (Phú Thọ, Tuyên Quang...), khi đi vào trong thơ Tố Hữu nó thể hiện được tình cảm thân mật gần gũi, thân mật giữa người lính/ các con và bầm. Hình ảnh người bầm hiện lên thật xúc động, trong một buổi sáng mưa phùn tay run cắm từng mảnh mạ xuống bùn mà làm con người ta thêm phần xót xa, quặn đau. Chúng ta thử thay từ “bầm” bằng từ “mẹ” vào các câu thơ trên: “Mẹ ơi có rét không mẹ/ heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn”. Khi thay như vậy mặc dù ý nghĩa không đổi nhưng câu văn mất đi sự vần vè nhịp nhàng, mất đi sự gần gũi thân thương giữa bầm và các con. Như vậy bằng việc sử dụng từ địa phương “bầm” Tố hữu không chỉ khắc họa hình ảnh người mẹ tảo tần vất vả vì các con mà còn thể hiện mối quan hệ gần gũi thân thương và câu thơ trở nên uyển chuyển nhịp nhàng dễ đi vào lòng người.
Để củng cố bài học và có thêm nhiều kiến thức bổ ích, mời các em cùng tham khảo:
3. Hướng dẫn luyện tập
Câu hỏi: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Trả lời:
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
Má (Nam Bộ) | Mẹ |
Bọ (Nghệ Tĩnh) | Cha |
Mô (Nghệ Tĩnh) | Đâu |
Cây viết (Nam Bộ) | Cây bút |
O (Hà Tĩnh) | Cô |
4. Hỏi đáp về bài Thực hành tiếng Việt trang 26 Ngữ văn 7 Tập 1 Cánh Diều
Khi có vấn đề khó hiểu về bài soạn này cần giải đáp, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.