Để nắm vững hơn luật thơ của các thể thơ thường dùng và dễ dàng vận dụng vào quá trình phân tích ở từng bài thơ cụ thể, mời các em cũng rèn luyện với bài tập trắc nghiệm sau đây.
Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu):
-
- A. Trắng - đen
- B. Quyên - đen
- C. Quyên - bên
- D. Bên - đen
-
- A. Thơ lục bát.
- B. Thơ thất ngôn Đường luật.
- C. Thơ song thất lục bát.
- D. Thơ tự do.
-
- A. Số lượng từ ngữ trong câu thơ.
- B. Số lượng câu trong một bài thơ.
- C. Đề tài mà bài thơ thể hiện.
- D. Sự tuân thủ theo cách luật.
-
- A. Việt Bắc (Tố Hữu) → Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm) → Chiều tối (Hồ Chí Minh) → Thương vợ (Tú Xương) → Vội vàng (Xuân Diệu).
- B. Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm) → Việt Bắc (Tố Hữu) → Chiều tối (Hồ Chí Minh) → Thương vợ (Tú Xương) → Vội vàng (Xuân Diệu).
- C. Thương vợ (Tú Xương) → Việt Bắc (Tố Hữu) → Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm) → Vội vàng (Xuân Diệu) → Chiều tối (Hồ Chí Minh).
- D. Vội vàng (Xuân Diệu) → Thương vợ (Tú Xương) → Chiều tối (Hồ Chí Minh) → Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm) → Việt Bắc (Tố Hữu).
-
- A. Câu đầu tiên và câu cuối cùng có phần vần ở chữ cuối cùng giống nhau.
- B. Hai câu thơ đầu tiên có phần vần ở chữ cuối cùng giống nhau.
- C. Những câu chẵn có phần vần ở chữ cuối cùng giống nhau.
- D. Những câu lẻ có phần vần ở chữ cuối cùng giống nhau.