YOMEDIA
NONE

Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam


Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Lịch sử 10 Cánh Diều, HỌC247 đã biên soạn bài Các dân tộc trên đất nước Việt Nam. Bài giảng tóm tắt chi tiết về khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ, nét chính về đời sống vật chất và tỉnh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam,.... giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức trọng tâm của bài, vận dụng các kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi liên quan. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thành phân dân tộc theo dân số

- Theo kết quả của cuộc Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019, tổng số dân của Việt Nam là 96,2 triệu người. Trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 82, triệu người.

- Trong 53 dân tộc thiểu số, có 6 dân tộc có dân số trên 1 triệu người là: Tày, Thái, Mường, Hmông, Khơ-me, Nùng (trong đó, dân tộc Tày có dân số nhiều nhất); 11 dân tộc có dân số dưới 5 nghìn người. Các dân tộc cư trú phân tán và đan xen, đặc biệt ở miễn núi phía bắc, các tỉnh Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long.

Cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam

1.2. Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ

*Khái niệm ngữ hệ:

- Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau

- Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu,…

- Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ

Các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ:

Tạng- Miến

Nhóm ngôn ngữ

Dân tộc

Ngữ hệ Nam Á

Việt- Mường

 Kinh, Mường, Thổ, Chứt.

Môn- Khơ me

Khơ- me, Ba Na, Xơ Đăng, Hrê, Cơ- Ho, Mnông, Xtiêng, Khơ- mú, Bru – Vân Kiều, Cơ Tu, Giẻ Triêng, Tà Ôi, Mạ, Co, Chơ Ro, Xinh-mun, Kháng, Mảng, Brâu, Rơ Măn, Ơđu.

Ngữ hệ Mông- Dao:

Hmông, Dao

Hmông, Dao, Pà Thèn.

Ngữ hệ Thái- Ka Đai

Tày- Thái

Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Dáy, Lào, Lự, Bố Y

Ka- Đai

La Chí, La Ha, Cờ Lao, Pu Péo.

Ngữ hệ Nam Đảo

Mã Lai- Đa Đảo

Gia Rai, Ê- đê, Chăm, Ra- glai, Chu-ru.

Hán- Tạng

Mã Lai- Đa Đảo

Hoa, Sán, Dìu, Ngái.

Tạng- Miến

Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ, Lô Lô, Cống, Si La.

1.3. Hoạt động kinh tế, đời sóng vật chất

Đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc. Việt Nam mang đặc trưng của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước ở vùng nhiệt đới âm gió mùa, được thể hiện trong mọi hoạt động từ sản xuất đến đời sống ăn, mặc, ở, đi lại,... Bên cạnh đó, mỗi dân tộc lại có những nét đặc trưng riêng.

a) Nông nghiệp

- Người Kinh: lúa nước, chăn nuôi gia súc gia cầm.

- Dân tộc thiểu số:  làm nương rẫy (du canh) trồng cây lương thực và cây ăn quả

b) Thủ công nghiệp và thương nghiệp

- Người Kinh: gốm, dệt, đúc đồng, làm sắt, giấy, 

- Dân tộc thiểu số: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...

- Buôn bán và giao lưu văn hóa ở chợ

- Chợ làng, chợ nổi, chợ phiên…

- Trung tâm thương mại, siêu thị,... cũng xuất hiện

Chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ)

c) Ăn, mặc, ở

Ăn

- Người Kinh: cơm tẻ và nước chè, canh, rau, nước mắm, cà muối, tương…

- Dân tộc thiểu số: xôi, ngô, …

Mặc

- Người Kinh: mặc áo nâu và đi chân trần. Phụ nữ mặc váy đen, yếm áo cánh nâu, chít khăn mỏ quạ (miền Bắc) và khăn rằn (miền Nam).

- Dân tộc thiểu số: mỗi dân tộc có nét riêng, chú trọng họa tiết đa sắc và kỹ thuật thêu.

- Người Kinh: nhà trệt

- Dân tộc thiểu số: nhà sàn, nhà chung (nơi sinh hoạt cộng đồng)

d) Phương tiện đi lại

- Người Kinh: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng, ghe, tàu,...

- Dân tộc thiểu số: ngựa thồ, mảng, bè, voi, xe bò…

- Trong xã hội hiện đại, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ Tàu hoả, máy bay được sử dụng ở Việt Nam từ khoảng cuối thế kỉ XIX - đầu thé kỉ XX, đến nay cũng trở thành phương tiện đi lại quen thuộc của người dân Việt Nam.

Sự phát triển của các phương tiện giao thông đường bộ

1.4. Đời sống tinh thần

a) Tín ngưỡng, tôn giáo

Tín ngưỡng

- Thờ cúng tổ tiên, thờ vị thần tự nhiên, thực hiện nghi lễ liên quan đến sản xuất nông nghiệp. 

- Người Kinh là thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với cộng đồng, thờ Thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ nghề,… 

- Dân tộc thiểu số: thờ thần tự nhiên, thần nông nghiệp  

Tôn giáo

- Phật giáo: được du nhập từ thế kỷ 2 TCN, từng trở thành tôn giáo được phổ biến rộng rãi dưới triều Lý- Trần. Phổ biên ở Việt Nam là Phật giáo Đại thừa.

Chùa Xiêm Cán của dân tộc Khơ-me (Bạc Liêu)

- Hindu giáo: dân tộc Chăm ở Ninh Thuận và Bình Thuận theo Ấn Độ giáo.

- Hồi giáo: Người Chăm ở Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

- Công giáo: được truyền bá vào Việt Nam từ thế kỷ XVI và dần trở thành một trong những tôn giáo phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

b) Phong tục, tập quán, lễ hội

- Người Kinh ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình. Trong cưới xin, tang ma gồm nhiều nghi lễ.

- Một số dân tộc thiểu số vẫn còn hình thức mẫu hệ. Người Chăm theo Hồi giáo thường bắt đầu với lễ cầu nguyện ở thánh đường.

Phong tục cúng đêm giao thừa tết Nguyên đán của người Kinh

c) Nghệ thuật

- Các loại hình nghệ thuật biểu diễn của dân tộc Kinh rất đa dạng, tiêu biểu như nghệ thuật múa rồi nước, chèo, tuông, đờn ca tài tử, ca trù, hát xoan, dân ca quan họ...

Bài tập minh họa

Câu 1: Nêu những nét đặc sắc trong đời sống vật chất của một dân tộc mà em ấn tượng.

Hướng dẫn giải

Những nét đặc sắc trong đời sống vật chất của dân tộc Thái:

- Trang phục của người Thái gắn với chiếc khăn Piêu là một trong những sản phẩm thổ cẩm nổi tiếng. Khăn được dệt từ sợi bông, sau đó nhuộm chàm đến khi vải khô, phụ nữ Thái thêu lên đó những hoa văn sặc sỡ. Khăn Piêu không chỉ trang phục mà còn thể hiện sự khéo léo và trình độ thẩm mỹ của người Thái.

- Nhà ở: dân tộc Thái sinh sống trong nhà sàn cao, gầm của nhà sàn là chuồng bò hoặc trâu, dân làng cũng có một nhà sàn dài và lớn là nơi sinh hoạt cộng đồng.

Câu 2: Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Hướng dẫn giải

* Những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam:

- Tín ngưỡng: 

+ Thờ cúng tổ tiên, thờ vị thần tự nhiên, thực hiện nghi lễ liên quan đến sản xuất nông nghiệp. 

+ Người Kinh là thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với cộng đồng, thờ Thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ nghề,… 

+ Dân tộc thiểu số: thờ thần tự nhiên, thần nông nghiệp  

- Tôn giáo:

+ Phật giáo: được du nhập từ thế kỷ 2 TCN, từng trở thành tôn giáo được phổ biến rộng rãi dưới triều Lý- Trần. Phổ biên ở Việt Nam là Phật giáo Đại thừa.

+ Hindu giáo: dân tộc Chăm ở Ninh Thuận và Bình Thuận theo Ấn Độ giáo.

+ Hồi giáo: Người Chăm ở Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Công giáo: được truyền bá vào Việt Nam từ thế kỷ XVI và dần trở thành một trong những tôn giáo phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Phong tục tập quán:

+ Người Kinh ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình. Trong cưới xin, tang ma gồm nhiều nghi lễ.

+ Một số dân tộc thiểu số vẫn còn hình thức mẫu hệ. Người Chăm theo Hồi giáo thường bắt đầu với lễ cầu nguyện ở thánh đường.

- Lễ hội:

+ Người Kinh tổ chức lễ hội vào mùa xuân sau tết Nguyên Đán.Lễ hội cũng là nơi diễn ra nhiều trò chơi dân gian.

+ Các tộc người thiểu số ở Tây Bắc có lễ hội cầu mưa, lễ hội múa hát giao duyên,…

- Nghệ thuật: 

+ Các loại hình nghệ thuật của dân tộc Kinh rất đa dạng tiêu biểu như nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, đờn ca tài tử, ca trù, hát xoan, dân ca quan họ,…

Luyện tập Bài 16 Lịch sử 10 CD

Sau bài học này, giúp các em:

- Nêu được thành phân dân tộc theo dân sô.

- Trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

- Nêu được nét chính về đời sống vật chất và tỉnh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

3.1. Trắc nghiệm Bài 16 Lịch sử 10 CD

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Chủ đề 7 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 16 Lịch sử 10 CD

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Cánh diều Chủ đề 7 Bài 16 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Câu hỏi mục 1 trang 112 SGK Lịch sử 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi mục 2 trang 112 SGK Lịch sử 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi mục 3.4 trang 117 SGK Lịch sử 10 Cánh diều - CD

Câu hỏi mục 4.3 trang 120 SGK Lịch sử 10 Cánh diều - CD

Luyện tập 1 trang 120 SGK Lịch sử 10 Cánh diều - CD

Luyện tập 2 trang 120 SGK Lịch sử 10 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 120 SGK Lịch sử 10 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 16 Lịch sử 10 CD

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON