Câu hỏi mục 3.4 trang 117 SGK Lịch sử 10 Cánh diều
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9, hãy:
- Trình bày những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Nêu những nét đặc sắc trong đời sống vật chất của một dân tộc mà em ấn tượng.
Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi mục 3.4
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3 Bài 16 SGK.
Bước 2: Xác định những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam:
Hoạt động kinh tế |
Nông nghiệp |
- Người Kinh: lúa nước, chăn nuôi gia súc gia cầm. - Dân tộc thiểu số: làm nương rẫy (du canh) trồng cây lương thực và cây ăn quả |
Thủ công nghiệp |
- Người Kinh: gốm, dệt, đúc đồng, làm sắt, giấy, - Dân tộc thiểu số: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,... |
|
Thương nghiệp |
- Buôn bán và giao lưu văn hóa ở chợ - Chợ làng, chợ nổi, chợ phiên… - Trung tâm thương mại, siêu thị,... cũng xuất hiện |
|
Đời sống vật chất |
Ăn |
- Người Kinh: cơm tẻ và nước chè, canh, rau, nước mắm, cà muối, tương… - Dân tộc thiểu số: xôi, ngô, … |
Mặc |
- Người Kinh: mặc áo nâu và đi chân trần. Phụ nữ mặc váy đen, yếm áo cánh nâu, chít khăn mỏ quạ (miền Bắc) và khăn rằn (miền Nam). - Dân tộc thiểu số: mỗi dân tộc có nét riêng, chú trọng họa tiết đa sắc và kỹ thuật thêu. |
|
Ở |
- Người Kinh: nhà trệt - Dân tộc thiểu số: nhà sàn, nhà chung (nơi sinh hoạt cộng đồng) |
|
Đi lại |
- Người Kinh: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng, ghe, tàu,... - Dân tộc thiểu số: ngựa thồ, mảng, bè, voi, xe bò… |
-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.