Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 8 Bài 21 Hô hấp tế bào sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 101 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Quan sát hình 21.1 và cho biết vì sao khi chạy cần nhiều khí oxygen và glucose, đồng thời giải phóng nhiều carbon dioxiode, nước và nhiệt.
Hình 21.1. Hoạt động chạy sinh ra nhiều nhiệt
-
Câu hỏi 1 trang 101 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Kể tên các chất tham gia vào hô hấp tế bào và sản phẩm tạo ra.
-
Câu hỏi 2 trang 101 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?
-
Câu hỏi 3 trang 101 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể hiện quá trình hô hấp tế bào.
-
Vận dụng 1 trang 101 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng lên?
-
Câu hỏi 4 trang 102 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Hình 21.3. Sơ đồ mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào
-
Luyện tập 2 trang 102 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 21.3, lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật
Hình 21.3. Sơ đồ mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào
-
Câu hỏi 5 trang 102 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Quan sát hình 21.4, mô tả mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào lá cây.
-
Vận dụng 2 trang 102 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Dựa vào kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí.
-
Thảo luận 1 trang 103 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Vì sao lại sử dụng hạt nảy mầm?
-
Thảo luận 2 trang 103 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Thí nghiệm đã chứng minh được điều gì? Tại sao em kết luận như vậy?
-
Báo cáo kết quả thí nghiệm trang 103 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Theo mẫu báo cáo thí nghiệm bài 20.
-
Giải bài 21.1 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Oxygen được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào và được sử dụng trong quá trình quang hợp.
B. Khí carbon dioxide và nước thải ra do hô hấp tế bào được sử dụng trong quá trình quang hợp.
C. Năng lượng được giải phóng trong quá trình quang hợp được sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào.
D. Glucose sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào để cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể được phân hủy trong quá trình quang hợp.
-
Giải bài 21.2 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Hoàn thành bảng sau về quá trình hô hấp tế bào.
Tiêu chí
Nội dung
Nguyên liệu
Sản phẩm
Nơi diễn ra
-
Giải bài 21.3 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Về mặt năng lượng, hô hấp tế bào và quang hợp có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Năng lượng từ Mặt Trời được sử dụng trong quá trình quang hợp và được lưu trữ trong các liên kết của các phân tử glucose. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng này được biến đổi thành các phân tử ATP. Các phân tử ATP này là nguồn năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
B. Năng lượng chuyển hóa trong quá trình hô hấp tế bào được sử dụng để cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp.
C. Quang hợp và hô hấp cùng thực hiện nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng.
D. Năng lượng không tham gia vào quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.
-
Giải bài 21.4 trang 46 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Khi kiểm tra hai loài vi khuẩn khác nhau, các nhà khoa học nhận thấy loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước trong quá trình hô hấp tế bào, còn loài Y luôn tạo ra alcohol ethylic và carbon dioxide. Kết luận nào sau đây có thể được đưa ra từ những quan sát này?
A. Chỉ có loài Y là sinh vật hiếu khí.
B. Chỉ có loài Y là sinh vật kị khí.
C. Cả hai loài X và Y đều là sinh vật hiếu khí.
D. Cả hai loài X và Y đều là sinh vật kị khí.
-
Giải bài 21.5 trang 47 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Quang hợp và hô hấp tế bào khác nhau ở điểm nào?
A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.
B. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.
C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.
D. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.
-
Giải bài 21.6 trang 47 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Hình 21.1. là sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp tế bào.
Chú thích nào sau đây là đúng với kí hiệu (1), (2) trong hình?
A. 1 - nước; 2 - khí nitrogen.
B. 1 - khí nitrogen; 2 - khí oxygen.
C. 1 - khí oxygen; 2 - khí carbon dioxide.
D. 1 - khí carbon dioxide; 2 - nước.
-
Giải bài 21.7 trang 47 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Hô hấp tế bào là
A. quá trình tế bào sử dụng khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
B. quá trình tế bào tổng hợp chất hữu cơ, biến đổi quang năng thành hóa năng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
C. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống trong cơ thể.
D. quá trình hấp thụ chất hữu cơ, loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
-
Giải bài 21.8 trang 47 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Bọt khí thoát ra (trong hình 19.3 SGK Khoa học tự nhiên Cánh Diều) là khí
A. oxygen.
B. carbon dioxide.
C. hydrogen.
D. nitrogen.
-
Giải bài 21.9 trang 47 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
1. Tất cả các sinh vật đều có hô hấp tế bào.
2. Hô hấp tế bào là quá trình đồng hóa, tổng hợp chất hữu cơ.
3. Hô hấp tế bào giúp biến đổi hóa năng thành quang năng, giúp cơ thể vận động.
4. Hô hấp và quang hợp là hai quá trình có mối quan hệ hai chiều.
-
Giải bài 21.10 trang 48 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Chú thích các số từ 1 đến 10 trong hình 21.2 về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
-
Giải bài 21.11 trang 48 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Người ta cắm nhiệt kế vào bình chứa hạt đang nảy mầm, sau một thời gian, đo được sự tăng lên của nhiệt độ trong bình. Em hãy giải thích vì sao.