Tính gia tốc của xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h thì phanh gấp và dừng lại ?
Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính thời gian hãm phanh.
Trả lời (6)
-
Tóm tắt:
Vo=30km/h=10m/s
S=20m
V=0
a) Chọn trục ox trùng với quỹ đạo chuyển động thẳng của xe, chiều dương hướng theo chiều chuyển động, mốc thời gian là lúc xe bắt đầu hãm phanh. Công thức liên hệ giữa quãng đường đi được với gia tốc và vận tốc bằng:
V^2 - Vo^2= 2aS
<=> -100=2a.20
<=>a=-2,5 (m/s^2)
b) Thời gian hãm phanh:
Ta có: a=(V-Vo)/t
<=>t=(V-Vo)/a
<=>t=(0-10)/(-2,5)
<=>t=4 (s)bởi Nguyễn Thư30/03/2019
Like (0) Báo cáo sai phạm -
a) Các lực tác dụng lên vật biểu diễn như hình vẽ:
Theo định luật II Niutơn ta có:\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{ma}\)Chiếu lên các trục tọa độ:\(Ox=F-F_{ms}=ma\)\(Oy=N-P=0\)Giải hệ phương trình : Fms = kNGia tốc : \(a=\frac{F-kmg}{m}=\frac{100-0,25.20.10}{40}=1,25\) (m/s)b) Vận tốc : \(v=at;t=3\rightarrow v=3.1,25=3,75\) (m/s)c) Quãng đường đi được trong 3s đầu tiên:\(s=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}1,25.3^2=5,625\) (m)bởi Nguyễn An31/03/2019
Like (0) Báo cáo sai phạm -
Áp dụng công thức Vtb=\(\frac{\Delta x}{\Delta t}\) ta có:
+ Trên đoạn đường AB: Vtb=\(\frac{12000}{20.60}=10m\) / s
+ Trên đoạn đường BC: Vtb=\(\frac{12000}{30.60}=6,67m\) / s
+ Trên đoạn đường CD: Vtb=\(\frac{12000}{20.60}=10m\) / s
+ Trên đoạn đường AD: Vtb=\(\frac{12000.3}{\left(20+30+20\right).60}=8,57m\) / s
bởi Nguyễn Huỳnh01/04/2019
Like (0) Báo cáo sai phạm -
Giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc tọa độ kể từ lúc hãm phanh, mốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh (t0 = 0)
+ Quãng đường đoàn tàu đi được trong 10 s đầu là :\(s_10=14,4.10-\frac{a.10^2}{2}=144-50a\left(m\right)\)
+ Quãng đường đoàn tàu đi được trong 20 s đầu là :
\(s_20=14,4.20-\frac{a-20^2}{2}=288-200a\left(m\right)\)
+ Quãng đường đoàn tàu đi được trong giây thứ 10 đến giây thứ 20 là:
\(s_12=s_20-s_10=288-200a-144+50a=144-50a\left(m\right)\)
Mà quãng đường đi được trong 10s đầu dài hơn quãng đường đi được trong 10s tiếp theo là 5m
\(\Rightarrow144-50a=144-50a+5\Leftrightarrow100a=5\Leftrightarrow a=0,05\)
+ Áp dụng công thức : \(v_0=at\)
Ta có : 0 = 14,4 - 0,05 t <=> t = 288s .
+ Vậy sau 288s kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng lại.bởi Trần Phương Duyên03/04/2019
Like (0) Báo cáo sai phạm -
ADCT S = \(v_0t+\frac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow S_1=4v_0+8a\)
\(\Rightarrow24=4v_0+8a\)
\(\Rightarrow S=S_1+S_2\)
\(\Rightarrow24=4v_0+8a\)
\(88=8v_0+32a\)
Giải hệ: \(v_0=1,a=2,5\)
bởi Ong Phong Phờ05/04/2019
Like (0) Báo cáo sai phạm -
Chiều dài toa thứ nhất:
\(L=\frac{at^2_1}{2}\Rightarrow t1=\sqrt{\frac{2L}{2}}\left(1\right)\)
Gọi T và + Δt lần lượt là khoảng thời gian từ lúc tàu chuyển động cho tới khi toa thứ n bắt đầu đi qua, và đã đi qua người.
Xem khoảng cách giữa các toa không đáng kể.
Khi đó, quãng đường mà tàu đi được trong thời gian T: \(S1=\frac{aT^2}{2}=\left(n-1\right)L\Rightarrow T=\sqrt{\frac{2\left(n-1\right)L}{a}}\)
Quãng đường tàu đi được torng thời gian ΔT là:\(S2=\frac{a\left(T+\Delta t\right)^2}{2}=n.L\Rightarrow T+\Delta t=\sqrt{\frac{2nL}{a}}\)\(\Delta t=\sqrt{\frac{2nL}{2}}-\sqrt{\frac{2\left(n-1\right)L}{a}}\)
Thay (1) vào là được đáp số.bởi Trần Ngân07/04/2019
Like (0) Báo cáo sai phạm
Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
23/11/2022 | 2 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. v = \(2\sqrt {gh} .\) B. v = \(\sqrt {2gh} .\)
C. v = \(\sqrt {gh} .\) D. \(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} .\)
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. bi A rơi chạm đất trước bi B.
B. bi A rơi chạm đất sau bi B.
C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau.
D. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.
B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.
D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất?
b) Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao
nhiêu mét?
c) Ngay trước khi chạm đất, vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Gia tốc của vật.
B. Độ cao của vật
C. Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật.
D. Vận tốc của vật.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. vật 1 chạm đất trước.
B. hai vật chạm đất cùng một lúc.
C. hai vật có tầm bay cao như nhau.
D. vật 1 có tầm bay cao hơn.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Hai vật chạm đất cùng một lúc.
B. Hai vật cùng có tầm bay xa.
C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn.
D. Hai vật có cùng tầm bay cao.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Xác định góc ném α.
b) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.
c) Tính tầm cao và tầm xa của vật.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính vận tốc của quả bóng ngay trước khi tiếp đất và ngay sau khi nảy lên.
b) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với đất.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow {{F_1}} \).
B, cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow {{F_2}} \).
C. cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow F \).
D. cùng phương, ngược chiều với lực \(\overrightarrow F \).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời