Một khối gỗ có khối lượng m ban đầu nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một vật nhỏ cũng có khối lượng m trượt trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc \({{v}_{0}}=3\sqrt{gR}\) và trượt lên bề mặt có dạng cung tròn lên khối gỗ. Bỏ qua mọi ma sát.
a) Tìm vận tốc của khối gỗ ngay sau khi vật rời khỏi khối gỗ.
b) Tìm độ cao lớn nhất mà vật nhỏ đạt được sau đó và khoảng cách giữa hai vật khi vật nhỏ m chạm đất; lấy g = 10(m/s2) và R = 0,5m.
Trả lời (1)
-
a) Vận tốc của khối gỗ ngay sau khi vật rời khỏi khối gỗ
Gọi \({{\overrightarrow{v}}_{1}},{{\overrightarrow{v}}_{2}}\) là vận tốc của khối gỗ và của vật nhỏ ngay sau khi vật nhỏ rời khỏi khối gỗ; \(\overrightarrow{v}\) là vận tốc tương đối của vật nhỏ so với khối gỗ.
Ta có: \({{\overrightarrow{v}}_{2}}=\overrightarrow{v}+{{\overrightarrow{v}}_{1}}\)
Và \(\overrightarrow{v}\) có tiếp tuyến với cung tròn tại điểm B và hợp với phương ngang góc \(\alpha =60{}^\circ .\)
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ “khối gỗ và vật nhỏ” theo phương ngang, ta được:
\(m{{v}_{0}}=m{{v}_{1}}+m{{v}_{2x}}\)
\(\Leftrightarrow {{v}_{0}}={{v}_{1}}+\left( v\cos 60{}^\circ +{{v}_{1}} \right)\)
\(=2{{v}_{1}}+0,5v\)
\(\Rightarrow v=2{{v}_{0}}-4{{v}_{1}}\) (1)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ “khối gỗ và vật nhỏ”, ta được:
\(\frac{1}{2}mv_{0}^{2}=\frac{1}{2}mv_{1}^{2}+\frac{1}{2}mv_{2}^{2}+mg\frac{R}{2}\)
\(\Leftrightarrow v_{0}^{2}=2v_{1}^{2}+\left( {{v}^{2}}+v_{1}^{2}-2v{{v}_{1}}\cos 120{}^\circ \right)+gR\) (2)
- Thay (1) vào (2), ta được:
\(v_{0}^{2}=2v_{1}^{2}+{{\left( 2{{v}_{0}}-4{{v}_{1}} \right)}^{2}}+\left( 2{{v}_{0}}-4{{v}_{1}} \right){{v}_{1}}+gR\)
\(\Leftrightarrow 14v_{1}^{2}-14{{v}_{0}}{{v}_{1}}+3v_{0}^{2}+gR=0\)
\(\Leftrightarrow v_{1}^{2}-3\sqrt{gR}{{v}_{1}}+2gR=0,\) (thay \({{v}_{0}}=3\sqrt{gR}\))
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& {{v}_{1}}=\sqrt{gR} \\
& {{v}_{1}}=2\sqrt{gR} \\
\end{align} \right.;\left\{ \begin{align}
& v=2.3\sqrt{gR}-4\sqrt{gR}=2\sqrt{gR} \\
& v=2.3\sqrt{gR}-4.2\sqrt{gR}=-2\sqrt{gR} \\
\end{align} \right.\)
- So với khối gỗ, vận tốc của vật nhỏ theo phương ngang \(v>0\) nên \(v=2\sqrt{gR}.\)
Vậy: Vận tốc của khối gỗ ngay sau khi vật nhỏ rời khỏi nó là \({{v}_{1}}=\sqrt{gR}.\)
b) Độ cao lớn nhất mà vật nhỏ đạt được sau đó và khoảng cách giữa hai vật khi vật nhỏ m chạm đất.
- Vận tốc của vật nhỏ ngay sau khi rời khỏi khối gỗ: \({{v}_{2}}=\sqrt{v_{2x}^{2}+v_{2y}^{2}}.\)
Với \({{v}_{2y}}=v\sin 6-{}^\circ =2\sqrt{gR}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\sqrt{3gR}\)
Và \({{v}_{2x}}=v\cos 60{}^\circ =2\sqrt{gR}.\frac{1}{2}=\sqrt{gR}\)
\(\Rightarrow {{v}_{2}}=\sqrt{3gR+gR}=2\sqrt{gR}\)
- Độ cao lớn nhất mà vật nhỏ đạt được sau đó: \({{H}_{\max }}=\frac{R}{2}+\frac{v_{2y}^{2}}{2g}.\)
\(\Leftrightarrow {{H}_{\max }}=\frac{R}{2}+\frac{3gR}{2g}=2R=2.0,5=1m\)
- Phương trình chuyển động của vật nhỏ m theo hệ trục tọa độ Bxy:
\({{y}_{2}}=\left( {{v}_{2}}\sin 30{}^\circ \right)t-\frac{1}{2}g{{t}^{2}}=\sqrt{gR}t-5{{t}^{2}}=\sqrt{10.0,5}t-5{{t}^{2}}=\sqrt{5}t-5{{t}^{2}}\)
- Khi vật chạm đất: \({{y}_{2}}=-\frac{R}{2}=-0,25m.\)
\(\Leftrightarrow 5{{t}^{2}}-\sqrt{5}t-0,25=0\Rightarrow t=0,54s\)
- Độ dời của khối gỗ và vật nhỏ theo phương ngang:
\({{x}_{1}}={{v}_{1}}t=\sqrt{gR}t=\sqrt{10.0,5}.0,54=1,21m\)
\({{x}_{2}}=\left( {{v}_{2}}\cos 30{}^\circ \right)t=2\sqrt{gR}.\frac{\sqrt{3}}{2}.0,54=2.\sqrt{10.0,5}.\frac{\sqrt{3}}{2}.0,54=2,09m\)
- Khoảng cách giữa hai vật khi vật nhỏ m chạm đất:
\(\Delta x={{x}_{2}}-{{x}_{1}}=2,09-1,21=0,88m.\)
Vậy: Độ cao lớn nhất mà vật nhỏ đạt được sau đó là \({{H}_{\max }}=1m\)và khoảng cách giữa hai vật khi vật nhỏ m chạm đất là \(\Delta x=0,88m.\)
bởi Lê Nhật Minh 24/02/2022Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. từ 0 đến \({t_2}\).
B. từ \({t_1}\) đến \({t_2}\) .
C. từ 0 đến \({t_1}\) và từ \({t_2}\) đến \({t_3}\).
D. từ 0 đến \({t_3}\).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính vận tốc của hai người.
b) Viết phương trình chuyển động của hai người.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.
D. Chuyển động tròn đều.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng.
b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng.
c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Mô tả chuyển động của thang máy.
b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.
c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.
B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.
C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.
D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \({v^2} - v_{_0}^2 = ad.\)
B.\({v^2} - v_{_0}^2 = 2ad\)
C. \(v - {v_0} = 2ad\)
D.\({v_0}^2 - {v^2} = 2ad\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.
C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.
D. Cả 3 tính chất trên.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát.
c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều.
d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất.
b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không?
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. v = \(2\sqrt {gh} .\) B. v = \(\sqrt {2gh} .\)
C. v = \(\sqrt {gh} .\) D. \(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} .\)
23/11/2022 | 1 Trả lời