Rewrite without changing the meaning If it were not for ?
Bạn nào biết cách làm bài tập viết lại câu điều kiện chỉ cho mk với
Cảm ơn các bạn
Trả lời (1)
-
Cấp độ cơ bản
Loại 1:
Công thức :
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there, …..
= Had she gone there,…..
Các dạng bài tập về câu điều kiện (cấp độ cơ bản)
1) Dạng chia động từ:
Ở cấp độ cơ bản thông thường người ta chia một vế cho mình rồi nên các em chỉ việc quan sát xem đó là loại mấy mà áp dụng công thức cho đúng.
Ví dụ: If I meet him, I (give) him this book.
Nhìn thấy câu đề cho bên if là thì hiện tại nên ta biết đó là loại 1 nên ta chia loại 1:
If I meet him, I will give him this book.
Cũng có trường hợp hơi khó hơn là người ta sẽ đóng ngoặc cả hai bên. Trong trường hợp này trước tiên các em xem sự việc có phải xảy ra ở quá khứ không, Nếu phải thì chia loại 3, nếu không có dấu hiệu nào của quá khứ thì các em phải dịch nghĩa : nếu thấy không có khả năng hoặc khó có khả năng xảy ra thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng loại 1.
Ví dụ: If he (go) there yesterday, he (meet) her.
Thấy có dấu hiệu của quá khứ (yesterday) nên ta chia loại 3:
If he had gone there yesterday, he would have met her.
I (go) there if I (be) you.
Không có dấu hiệu quá khứ nên ta dịch nghĩa: ...nếu tôi là bạn => chuyện không thể xảy ra nên dùng loại 2:
I would go there if I were you.
2) Dạng viết lại câu dùng IF:
Dạng này người ta sẽ cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như : so = that’s why (vì thế), because ( bởi vì )
Đối với dạng này nếu các em thấy :
- Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định)
- Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (phủ định)
- Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)
- Ghi chú:
- Phủ định là câu đề có not thì ta dùng không có not và ngược lại
- Nếu có because thì để if ngay vị trí because
- Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng.
Ví dụ: I will go there. I will buy you a dog.
=> If I go there, I will buy you a dog.
I can’t go out because it is raining.
=> If it weren’t raining, I could go out. ( người ta can thì mình dùng, không đổi thành will )
3) Dạng viết lại câu đổi từ câu có if sang dùng unless:
Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên.
Ví dụ: If you don’t speak loudly, he won’t hear.
Unless….
=> Unless you speak loudly, he won’t hear.
4) Dạng viết lại câu đổi từ câu có without sang dùng if :
Dùng if…. not…., bên kia giữ nguyên ( tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)
Ví dụ: Without your help, I wouldn’t pass the exam. ( không có sự giúp đỡ của bạn ,… )
If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. ( nếu bạn không giúp,… )
Without water, we would die. ( không có nước,… )
If there were no water, we would die. ( nếu không có nước,.. )
5) Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang dùng if :
Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will …
Cách làm như sau:
If you don’t ( viết lại, bỏ or, otherwise )
Ví dụ: Hurry up, or you will be late. ( nhanh lên, nếu không bạn sẽ trễ)
If you don’t hurry, you will be late. ( nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ)
6) Dạng viết lại câu đổi từ câu có But for sang dùng if :
Dùng : if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Ví dụ: But for your help, I would die.
If it weren’t for your help, I would die.
Các dạng câu điều kiện ám chỉ:
Provided (that), providing (that) ( miễn là ) = if
In case = phòng khi
KHI NÀO DÙNG WILL/WOULD SAU IF ?
Will đứng sau if :
Thông thường chúng ta không dùng thì tương lai đơn với will sau if. Tuy nhiên, mặc dù rất ít khi được dùng đến, người ta có thể dùng hình thức này khi muốn nhấn mạnh đến ý " không phải bây giờ mà là sau này" . Hãy so sánh:
If it suits you, I will change the date of our meeting. nếu anh thấy thuận tiện thì tôi sẽ đổi ngày họp của chúng ta lại.
If it will suit you, I will change the date of our meeting. nếu anh thấy thuận tiện ( không phải bây giờ mà là sau này ) thì tôi sẽ đổi ngày họp của chúng ta lại.
Will và would đứng sau if :
- Muốn nhấn mạnh đến sự bằng lòng và không bằng lòng:
+ Khi yêu cầu người khác làm việc gì/ đáp ứng đề nghị giúp đỡ.
Ví dụ 1 :
Shall I hold the door open for you ? anh có muốn tôi để cửa mở cho anh không?
Yes, if you will/would. vâng, xin anh vui lòng.
Ví dụ 2 :
If you will/would/could wait a moment, I will fetch the money. anh vui lòng chờ một chút, tôi sẽ đi lấy tiền.
+ Khi nói về người nào khác:
If he will/would/could only try harder, I am sure he'd do well: nếu anh ta chỉ chịu cố gằng hơn nữa, tôi chắc anh ta sẽ thành công.
+ Trong các hình thức lịch sự nhất trong các mạch văn trang trọng:
Ví dụ 1: I'd be grateful if you will/would let me know soon.: tôi sẽ lấy làm biết ơn nếu ông vui lòng cho tôi biết sớm.
Ví dụ 2: If you will/would follow me, I will show you the way. nếu anh chịu đi theo tôi thì tôi sẽ chỉ đường cho anh.
+ Trong những câu nói trực tiếp chỉ sự bằng lòng/ không bằng lòng.
Ví dụ 1: If you will/would agree to pay us compensation, We will/would agree not to take the matter any further : nếu anh chịu bồi thường cho chúng tôi thì chúng tôi bằng lòng không đá động gì đến vấn đề đó nữa.
Ví dụ 2: If you won't stop smoking, you can only expect to have a bad cough : nếu anh không chịu ngưng hút thuốc thì anh thì anh sẽ bị ho dữ lắm đấy.
CÂU ĐIỀU KIỆN NÂNG CAO:
Dùng were to bên mệnh đề có if:
Để diễn tả một hoàn cảnh tưởng tượng ở tương lai:
Ví du: If the government were to cut V.A.T, prices would fall. (Tưởng tưởng vậy đi cho nó thư giản trang thời buổi “gạo châu củi quế” này )
If he were to win the game, he would be rich. (Tưởng tượng thôi chứ không dễ gì anh ta thắng đâu).
Để đề nghị một cách lịch sự:
Ví dụ:
If you were to ask him, he might help you. (Nếu bạn mà nhờ đến thì anh ta sẽ giúp bạn)
If you were to move over, we could all sit on the sofa.
Lưu ý:
Công thức này không áp dụng cho các động từ chỉ tình trạng như: know, like, remember, understand…
Ví dụ:
If I were to remember… ( sai)
If I remembered… ( đúng)
Trong công thức này were có thể đem ra ngoài thế if, nhưng nếu có not thì không được đem not theo mà phải để lại sau chủ từ.
Ví dụ:
Weren’t the government to cut… (sai)
Were the government not to cut… (đúng)
Dùng it was/were not for + noun bên mệnh đề if
Người ta dùng cấu trúc này để diễn tả một hoàn cảnh này lệ thuộc vào một hoàn cảnh hay một người nào khác.
Ví dụ:
If it were not for you, I would die. (Nếu không có bạn là tôi “tiêu” rồi)
Đối với chuyện trong quá khứ ta dùng: if it hadn’t been for…
Các em cũng có thể dùng but for để thay thế công thức này mà không thay đổi nghĩa:
Ví dụ:
If it were not for you,… = but for you,…
Phân biệt if ….not và unless:
Thông thường, ở cấp độ cơ bản các em có thể thay thế if…. not bằng unless. Tuy nhiên, ở cấp độ nâng cao các em sẽ gặp những trường hợp chúng không thể thay thế nhau.
Không thể dùng unless thay cho if not trong những trường hợp sau:
Trong những tình huống không thật. (thường là câu loại 2 và 3)
Ví dụ:
She would be a good friend if she were not selfish.
She would be a good friend unless she were selfish. (sai)
If he had not been absent, he would have known that.
Unless he had been absent, he would have known that. (sai)
Khi nói về cảm xúc:
I will be disappointed, if you don’t pass the exam.
I will be disappointed, unless you pass the exam. (sai)
Trong hầu hết các câu hỏi:
Ví dụ:
What do you think if I don’t come?
What do you think unless I come? (sai)
Không thể dùng if not thay cho unless trong những trường hợp sau:
Khi ta nhắc đến việc đã qua với nhận xét về nó. Cách nhận ra tình huống này là có dấu gạch nối trước unless.
Ví dụ:
I couldn’t have gone to school on time – unless I had got up earlier. (Tôi đã không thể đi học đúng giờ- Trừ khi tôi dậy sớm hơn.)
Trong tình huống này, thực tế tôi đã không đi học đúng giờ và tôi đã không dậy sớm.
So sánh với câu này khi dùng if not.
I couldn’t have gone to school on time, if I had not got up earlier. (Tôi đã không thể đi học đúng giờ nếu tôi không thức dậy sớm hơn)
Trong trường hợp này thực tế tôi đã dậy sớm và đi học đúng giờ. Nghĩa hoàn toàn ngược với câu trên.
Khi ta nói xong một câu, sau đó thêm vào một ý. Trường hợp này cũng phải có dấu gạch nối.
Ví dụ:
Because my secretaty is in the hospital, the work can’t continue – Unless you take up her position, of course. (Vì thư kí tôi nằm viện, công việc không thể tiếp tục – Dĩ nhiên trừ khi cô thay thế vị trí của cô ấy.)
Because my secretaty is in the hospital, the work can’t continue if you don’t take up her position, of course. (sai)Câu điều kiện loại zero.
Người ta gọi tên nó là “zero” có lẽ vì thấy 2 vế đều chia hiện tại đơn.
Cách dùng:
Diễn tả một chân lí, qui luật:
Ví dụ:
If water is frozen, it expands. Nếu nước bị đông đặc nó nở ra. (Đây là sự thật, chân lí lúc nào cũng vậy nên dùng loại zero)
Phân biệt:
If the water is frozen, it will expand. Nếu nước này bị đông đặc nó sẽ nở ra. (Đây là một hoàn cảnh cụ thể, một khối nước cụ thể nào đó xác định nên không dùng loại zero)
Diễn tả một thói quen:
Ví dụ:
If it rains, I go to school by taxi. (Đây là thói quen chứ không phải một hoàn cảnh cụ thể nào nên dùng loại zero)
Phân biệt:
If it rains this evening, I will go to school by taxi. (Đây là hoàn cảnh cụ thể chứ không phải thói quen nên không dùng loại zero)
Câu điều kiện loại hổn hợp.
Loại hổn hợp là loại câu điều kiện mà 2 vế khác loại nhau.
Ví dụ:
If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now. (Nếu hôm qua bạn không xài quá nhiều tiền thì hôm nay đâu có sạch túi như vầy) => Loại 3 + loại 2.
If you liked animals, I would have taken you to the zoo. => Loại 2+ loại 3
If she arrived there yesterday, she can come here tomorrow. => Loại 2 + loại 1
Như vậy các em sẽ thấy loại hổn hợp rất đa dạng. Vấn đề đặt ra là làm sao biết chia vế nào loại nào. Để làm được loại hổn hợp này các em cần nắm vững bí quyết sau:
Trước tiên các em phải hiểu bản chất của câu điều kiện là nếu cái gì đúng sự thật thì chia động từ theo đúng thời gian của nó, còn cái gì không có thật, khó xảy ra hoặc chỉ giả sử thôi thì lùi về một thì.
Khi nắm nguyên tắc này rồi các em cứ lần lượt xem xét từng vế riêng biệt mà chia thì chư không được chia vế này xong thấy loại mấy thì vội vàng chia vế kia như vậy là rất dễ sai.
Thử lấy các ví dụ trên phân tích xem nhé.
If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now.
Vế đầu là chuyện xảy ra ở quá khứ không có thật (nếu hôm qua không xài quá nhiều tiền => thực tế đã xài quá nhiều tiền) Bình thường động từ ở quá khứ sẽ chia quá khứ đơn nhưng vì không thật nên ta giảm thì xuống thành QKHT.
Vế sau là chuyện ở hiện tại và cũng không có thật nên từ will giảm thành would ( hiện tại nhưng vẫn dùng will vì đây là công thức của câu điều kiện).
If you liked animals, I would have taken you to the zoo.
Vế đầu là nói về sở thích chung chung nên bình thường là chia hiện tại nhưng vì không thật nên giảm xuống quá khứ. Vế sau là sự việc ở quá khứ nên giảm xuống thành would have p .pHọc được 1/3 cái này thì làm được hết @@
bởi Nguyễn Diệu Linh 19/12/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
a truce was called in this particular match in the_____series of press versus politician ''game'' (RUN)
08/12/2022 | 0 Trả lời
-
1. I/arrive/Dalat/ 5 o'clock yesterday morning.
2. My uncle/meet me / the bus stop / take me/his house.
3. We/visit/famous places/there / Prenn waterfall/Xuan Huong lake
4. We/also/go/Dalat market/buy some souvenirs/enjoy/food/small restaurant nearby
5. I/feel/happy now/because/the sights/so beautiful.
6. I/ be home/Saturday/tell you more/trip.08/12/2022 | 0 Trả lời
-
1. The rain had finally stopped. We were relieved.
…………………………………………
2. Hanoians can soon travel on the skytrain. They are very eager about that.
……………………………………………
3. Michelle’s puppy has been acting strange lately. She is aware of it.
……………………………………
4. His short story will win first place in the writing competition. He is confident about it.
………………………………
5. The weather for Tet turns out to be so nice. Everyone is pleased about it.
……………………………………
6. Vietnam has so many magnificent natural wonders. I am amazed.
……………………………………
7. I can grow up and live in a time of peace. I am blessed.
………………………………………
8. She had to read twenty books for her literature class. She was overwhelmed.
…………………………………………
9. Mark stole my money. I am convinced about it.
…………………………………………
10. Her piano skills had improved so much in a short time. Her mother was astonished about that.
…………………..……………
14/12/2022 | 0 Trả lời
-
Question 1: My grandma often told folktales when I was a child.
My grandma ___________________.
Question 2: Practicing speaking English evey day is necessary.
It’s __________________________.
Question 3: I have never gone to Sapa before.
This is the first ________________.
22/12/2022 | 1 Trả lời
-
Question 1: He will have free time next Sunday. He will visit his brother in the city. (If)
If ________________________.
Question 2: Mai won’t go to school. She is sick today. (Because)
Because _______________________.
22/12/2022 | 1 Trả lời
-
1) My cousin used to crying a lot when she was small.
2) People know Nam to have been good at Physic in his class.
3) My father wondered if to go to work by bus or motorbike.
4) They wish their son will be a famous dancer in the future.
5) My homework has done at home since last night.
6) Long goes on tell us about his problem.
7) It's very interesting reading these comics
8) Before I had eaten a big cake, I had bought in the grocery store nearby.
24/12/2022 | 0 Trả lời
-
1. students don't usually use English dictionary to look up new words.
=> I wish .............................
2. I haven't corresponded with my friends for 2 years.
=> The last time .................
3. 'Why are you fond of reading news in English, Lan Anh?' said I.
=> I asked ............
4. People speak English,Chinese,Malay in Singapore.
=> English, .........
26/12/2022 | 1 Trả lời
-
- What kind of places do you like to visit?
- When you visit a new place, what do you like to do?
- Who do you like to go to a new place with? (your friends or family?) why?
- What places would you like to visit in the future?
- What are the benefits of visiting a new place?
- Do you think your hometown is a good place to visit? Why?
27/12/2022 | 0 Trả lời
-
1. The schoolboys were ___________ to go to the match between their school and the nearby one. (excite)
2. Many workers are ___________ to receive the pay when they start the first job.(disappoint)
3. To tell the truth, I was _________ to read the funny stories written by my classmate.(amuse)
4. All of us got ________ to hear of the accident happening to our close friend, Henry. (shock)
5. Nowadays no one is __________ to do what he wants if it does harm to the community. (freedom)
6. My pet dog is __________ to please, so I can give it anything edible. (case)
7. The _________ in the village are is sad to hear that there will be no rain in the next two weeks. (farm)
8. Green Peace is an ________ keen to protect the environment. (organize)
9. The scientist is sure to find something __________ from his experiment. (use)
10. Mike failed his physics final ________ and had to sit it again. (examine)
09/02/2023 | 0 Trả lời
-
19/03/2023 | 0 Trả lời
-
Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
1. We have just seen Tom.
2. This book is more expensive than that one.
3. Tuan is very intelligent.He loves next door to me.
4. We can't go out because of the Bed weather.
Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh
1. It/useful/learn/English
2. if/she/work/hard/she/pass/exam
04/04/2023 | 0 Trả lời
-
11/04/2023 | 1 Trả lời
-
1. Inviting / is / the same evening/ for / dinner / a recipe/ them/ disaster / to / on / . /
2. The state/ was / serious damage / of / a hurricane / Florida / that / hit / did/ by / . /
3. Since / have been built / many houses / , / in a dangerous position / erupted / the volcano / erupted / last / on its slopes / . /
11/04/2023 | 0 Trả lời
-
A. I sometimes come to see my friend and borrow a book.
B. I sometimes will come to see my friend and borrow a book.
C. To see my friend sometimes I come to borrow a book.
D. I came sometimes to see my friend and borrow a book.
12/04/2023 | 1 Trả lời
-
Question 29. Fred worked in a bank for four years. Then he was sent to England.
A. Fred worked in a bank for four years after he was sent to England.
B. Fred worked in a bank for four years before he was sent to England.
C. Fred had worked in a bank for four years before he was sent to England.
D. Fred had worked in a bank for four years after he was sent to England.
Question 30. I told you about the writer last week. He is working here.
A. The writer whom I told you last week is working here.
B. The writer about whom I told you last week is working here.
C. The writer whose I told you about last week is working here.
D. The writer about who I told you last week is working here.
Question 31. We don’t have the key, so we can’t get into the office.
A. If we would have the key, we got into the office.
B. If we have the key, we can get into the office.
C. If we don’t have the key, we can’t get into the office.
D. If we had the key, we could get into the office.
Question 32. Did they build the museum 200 years ago?
A. Is the museum built 200 years ago? B. Is the museum build 200 years ago?
C. Was the museum built 200years ago? D. Was the museum build 200 years ago?
33. High technology will free women from most housework.
A. Women will be freed from most housework by high technology.
B. Women from most housework will free by high technology.
C. Women will be free from most housework by high technology.
D. Women from most housework will be freed by high technology.
34. Many tourists visit Liverpool. Liverpool is the home of The Beatles.
A. Many tourists visit Liverpool, that is the home of The Beatles.
B. Liverpool is the home of The Beatles whom many tourists visit.
C. Many tourists visit Liverpool where is the home of The Beatles.
D. Many tourists visit Liverpool, which is the home of The Beatles.
35. Jack had cleaned the house before the guests came to the party.
A. After the guests came to the party, Jack had cleaned the house.
B. The guests came to the party, then Jack cleaned the house.
C. After Jack had cleaned the house, the guests came to the party.
D. Jack hadn’t cleaned the house until the guests came to the party.
36. I don't feel confident at interviews because my English is not very good.
A. If my English weren’t good, I would feel confident at interviews.
B. If my English were good, I would feel confident at interviews.
C. If my English were bad, I would feel confident at interviews.
D. If my English weren’t bad, I wouldn’t feel confident at interviews.
20/04/2023 | 0 Trả lời
-
1. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City
=> I haven't seen
2. I got lost because I didn't have a map
=> If I had
3. It is a four - hour drive from Nam Dinh to Ha Noi
=> It takes
4. I think the owner of the car is abroad
=> The owner
5. It's a pity him didn't tell me about this
=> I wish
6. You couldn't go swimming because of the rain heavily
=> The rain was too
27/04/2023 | 0 Trả lời
-
talk about a day in the life of an Astronaut Aboard the International Space Station
11/05/2023 | 0 Trả lời
-
If you would like to go to a beautiful, faraway place, you should choose the Hawaiian Islands. Located in the middle of the Pacific Ocean, in 1959 the islands became the 50th state of the U.S. Of all the Hawaiian Islands, Kauai is the best place for vacation as it is called a tropical paradise. With increasing tourist attraction, its population is getting higher especially in hot seasons. Because thick green rainforests cover the island, the air makes your skin soft and smooth. There is little air pollution here, and no stress. The beaches of Kauai are large part of its beauty; they are all lovely clean white sands. If you want to meet colourful undersea creatures, you will have to take a short course for diving. You need an enrolment to get training from professional divers. They also make wide explanations for the characteristics of the ocean. As soon as you make up your mind, reserve your place, buy your ticket and say goodbye to your stressful city!
1. Where is Hawaii located?
……………………………………………………………………………………….
2. Why is Kauai the best place for vacation?
……………………………………………………………………………………….
3. Is Kauai’s population getting higher especially in hot seasons?
……………………………………………………………………………………….
4. What will you have to do if you want to meet colourful undersea creatures?
……………………………………………………………………………………….
12/05/2023 | 0 Trả lời
-
1. This house was built (build) two years ago.
2. A lot of money is spent (spend) on advertising every year.
3. Look! Mary ………………….(cut) the cake with a sharp knife.
4. The children …………………….(take) to the zoo last week.
5. They ………………………..(provide) the victims with food and clothing recently.
6. English…………………..(speak) in almost every corner of the world.
7.The artificial flowers …………………..(make) of silk.
8. The lessons …………………….(write) by the students now.
9. Many people …………………….(die) in the explosion up to now.
10. The animals at the zoo ……………………..(feed) twice a day.
11. When this radio ……………………………..(buy)?
12. They………………………(not/ find) anything yesterday.
13. Everything ………………………(move) since the police ……………………(arrive).
14. This room……………………….(not/ use) for a long time.
15. The police ………………..(make) inquires about the thief at the moment?.
13/05/2023 | 0 Trả lời
-
complete the sentences by writing the word in brackets in the plural form
1. São Paulo is one of the largest..........(city) in the world.
2. My...........(foot) were very tired after a day's sightseeing in Sydney
3. Most...............(child) enjoy having holidays by the sea
4. More...............(woman) go out to work out than did in the past.
5. Research shows that our................(life) are happier if were have good relationships with others.
22/06/2023 | 0 Trả lời
-
chuyển sang câu ước
1 she has a broken cup
2 he lives in a poor country
3 they earn less money4 today is a bad day for me
5 she doesn't visit me today
6 i am poor
7 linh is not my best friend
8 there isn't any oil in my house
9 i don't have any ink to write16/07/2023 | 0 Trả lời
-
Put the verbs in brackets into the correct tense.
1. i (walt) in the office for more than two hours when the Boss Finally arrived.
2. They (talk) for over an hour before the other members arrived.
3. you/watch) the match when I telephoned you?
4. She business. (work) for that company for three years when it went out of
5. How long, you/wait) for John before he finally arrived?
6. Mike was longing to sit down because he (stand) all day at work
7. What (you/do) yesterday at 8 p.m.?
8. david (teach) at the international school for more than a
year before he left forFrance.
9. How long you/study Italian before you moved there?
10. The footballers were tired because they
11. Helen (play) for two hours. (not/do) anything special when we arrived.
12. Sam put on a lot of weight because he (eat) too much.
13. i (have) lunch when he entered the restaurant.14. Florence failed the final test because she
15. While i (not/revise) enough. (walk) home last Monday I saw a terrible car accident.03/08/2023 | 0 Trả lời
-
My husband can type 100 words a minute. I can type 90 words a minute
My husband ______________________________________18/08/2023 | 0 Trả lời
-
Rewrite the sentences into a new one using the given words in brackets: Many people think there is no city in Vietnam that is cleaner than Da Nang City. (the)
18/09/2023 | 1 Trả lời
-
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: Maths and English are compulsory subjects in my school.
A. required
B. difficult
C. interesting
D. optional
18/09/2023 | 1 Trả lời